Kanji Version 13
logo

  

  

loạn [Chinese font]   →Tra cách viết của 亂 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 乙
Ý nghĩa:
loạn
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. lẫn lộn
2. rối
3. phá hoại
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Mất trật tự, lộn xộn. ◎Như: “loạn binh” quân lính vô trật tự, “hỗn loạn” lộn xộn, hỗn độn.
2. (Tính) Bối rối, tối tăm, không yên. ◎Như: “tâm tự phiền loạn” nỗi lòng rối bời, “tinh thần mậu loạn” tinh thần tối tăm mê mẩn.
3. (Tính) Có chiến tranh, có giặc giã, không an ổn. ◎Như: “loạn bang” nước có giặc giã, nước không thái bình.
4. (Tính) Có khả năng trị yên, đem lại trật tự. ◇Tả truyện : “Võ vương hữu loạn thần thập nhân” (Tương Công nhị thập hữu bát niên ) Võ vương có mười người bầy tôi giỏi trị yên.
5. (Động) Lẫn lộn. ◎Như: “dĩ giả loạn chân” làm giả như thật. ◇Hậu Hán Thư : “Khủng kì chúng dữ Mãng binh loạn, nãi giai chu kì mi dĩ tương thức biệt” , (Lưu Bồn Tử truyện ) Sợ dân chúng lẫn lộn với quân Mãng, bèn đều bôi đỏ lông mày để nhận mặt nhau.
6. (Động) Phá hoại. ◎Như: “hoại pháp loạn kỉ” phá hoại pháp luật.
7. (Động) Cải biến, thay đổi. ◇Hàn Dũ : “Tuần tựu lục thì, nhan sắc bất loạn, dương dương như thường” , , (Trương Trung Thừa truyện hậu tự ) Tới khi bị đem ra giết, mặt không biến sắc, hiên ngang như thường.
8. (Động) Dâm tà. ◎Như: “dâm loạn” dâm tà. ◇Liêu trai chí dị : “Vương tâm bất năng tự trì, hựu loạn chi” , (Đổng Sinh ) Vương trong lòng không giữ gìn được, lại dâm dục.
9. (Danh) Tình trạng bất an, sự gây rối. ◇Sử Kí : “Ư thị Sở thú tốt Trần Thắng, Ngô Quảng đẳng nãi tác loạn” , (Lí Tư truyện ) Do đó, bọn lính thú nước Sở là Trần Thắng, Ngô Quảng làm loạn.
10. (Danh) Chương cuối trong khúc nhạc ngày xưa. ◇Luận Ngữ : “Sư Chí chi thủy, Quan Thư chi loạn, dương dương hồ doanh nhĩ tai” , , (Thái Bá ) Nhạc sư Chí (điều khiển), khúc đầu và đoạn kết bài Quan Thư, đều hay đẹp và vui tai thay!
11. (Phó) Càn, bừa, lung tung. ◎Như: “loạn bào” chạy lung tung, “loạn thuyết thoại” nói năng bừa bãi.
12. Tục thường viết là .
Từ điển Thiều Chửu
① Loạn, bối rối không yên gọi là loạn, như loạn thế .
② Giặc giã, quân lính đánh giết bừa bãi gọi là loạn.
③ Rối rít, như loạn ti tơ rối.
④ Tối tăm, như tinh thần mậu loạn tinh thần tối tăm mê mẩn.
⑤ Phá hoại, như hoại pháp loạn kỉ phá hoại phép luật.
⑥ Dâm tà, như trong họ chim chuột lẫn nhau gọi là loạn dâm .
⑦ Trị yên, như Võ-vương hữu loạn thần thập nhân vua Võ-vương có mười người bầy tôi trị loạn.
⑧ Chữ dùng cho dứt câu ca nhạc, như quan thư chi loạn cuối thơ quan thư. Tục thường viết là .
Từ điển Trần Văn Chánh
① Mất trật tự, lộn xộn, rối, rối rít, ồn ào, xôn xao: Ở đây ồn ào quá; Tiếng người tiếng ngựa rối inh cả lên; 稿 Bài văn chữa lộn xộn quá, phải chép lại mới được;
② Chiến tranh, loạn, loạn lạc: Biến loạn: Phiến loạn;
③ Gây rắc rối, làm lộn xộn: Quấy rối; Gây rối loạn; Đánh tráo;
④ Rối bời, bối rối, rối trí: Tâm tư rối bời;
⑤ Bậy, bừa, ẩu, càn, lung tung: Ăn bậy; Chạy bừa; Chủ trương lung tung; Nói bậy làm càn;
⑥ Loạn (dâm): Loạn dâm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lộn xộn, mất trật tự — Chỉ tính tình không yên, rối reng — Chỉ chiến tranh.
Từ ghép
bác loạn • bạn loạn • bạo loạn • bát loạn phân chính • biến loạn • chiến loạn • dâm loạn • đảo loạn • động loạn • giảo loạn • hoắc loạn • hồ loạn • hôn loạn • hỗn loạn • khởi loạn • lăng loạn • loạn dâm • loạn đả • loạn đảng • loạn hống bất quá lai • loạn khiêu • loạn kinh • loạn lạc • loạn li • loạn luân • loạn mục • loạn ngật • loạn ngôn • loạn phát • loạn quân • loạn quân • loạn tả • loạn thảo • loạn thần • loạn thế • loạn thuyết • loạn xạ • nhãn hoa liêu loạn • nhiễu loạn • nội loạn • phản loạn • phiến loạn • phiến loạn • tác loạn • tán loạn • tạp loạn • trị loạn • xướng loạn



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典