Kanji Version 13
logo

  

  

射 xạ  →Tra cách viết của 射 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 10 nét - Bộ thủ: 寸 (3 nét) - Cách đọc: シャ、い-る
Ý nghĩa:
bắn, shoot

dạ, dịch, xạ [Chinese font]   →Tra cách viết của 射 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 10 nét - Bộ thủ: 寸
Ý nghĩa:
dạ
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Động) Bắn (tên, đạn, ...). ◇Tô Thức : “Thước khởi ư tiền, sử kị trục nhi xạ chi, bất hoạch” , 使, (Phương Sơn Tử truyện ) Chim khách vụt bay trước mặt, sai người cưỡi ngựa đuổi bắn, không được.
2. (Động) Tiêm, phun. ◎Như: “chú xạ” tiêm, “phún xạ” phun ra.
3. (Động) Soi, tỏa, lóe. ◎Như: “thần quang tứ xạ” ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
4. (Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe. ◎Như: “ảnh xạ” nói bóng gió.
5. (Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu. ◎Như: “xạ lợi” tranh cướp mối lợi. ◇Sử Kí : “Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ” (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.
6. Một âm là “dạ”. (Danh) ◎Như: “bộc dạ” tên một chức quan nhà Tần.
7. Lại một âm là “dịch”. (Động) Chán, ngán. ◎Như: “vô dịch” không chán.
Từ điển Thiều Chửu
① Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi là xạ. Phàm có cái gì tống mạnh rồi bựt ra xa đều gọi là xạ.
② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi tranh cướp mối lợi.
③ Soi, như thần quang tứ xạ ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
④ Một âm là dạ, như bộc dạ chức quan bộc dạ nhà Tần.
⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch không chán.
Từ điển Trần Văn Chánh
Xem .

dịch
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Động) Bắn (tên, đạn, ...). ◇Tô Thức : “Thước khởi ư tiền, sử kị trục nhi xạ chi, bất hoạch” , 使, (Phương Sơn Tử truyện ) Chim khách vụt bay trước mặt, sai người cưỡi ngựa đuổi bắn, không được.
2. (Động) Tiêm, phun. ◎Như: “chú xạ” tiêm, “phún xạ” phun ra.
3. (Động) Soi, tỏa, lóe. ◎Như: “thần quang tứ xạ” ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
4. (Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe. ◎Như: “ảnh xạ” nói bóng gió.
5. (Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu. ◎Như: “xạ lợi” tranh cướp mối lợi. ◇Sử Kí : “Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ” (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.
6. Một âm là “dạ”. (Danh) ◎Như: “bộc dạ” tên một chức quan nhà Tần.
7. Lại một âm là “dịch”. (Động) Chán, ngán. ◎Như: “vô dịch” không chán.
Từ điển Thiều Chửu
① Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi là xạ. Phàm có cái gì tống mạnh rồi bựt ra xa đều gọi là xạ.
② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi tranh cướp mối lợi.
③ Soi, như thần quang tứ xạ ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
④ Một âm là dạ, như bộc dạ chức quan bộc dạ nhà Tần.
⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch không chán.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Chán, chán bỏ: Không chán.



xạ
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. bắn tên, bắn nỏ
2. tìm kiếm
3. soi sáng
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Bắn (tên, đạn, ...). ◇Tô Thức : “Thước khởi ư tiền, sử kị trục nhi xạ chi, bất hoạch” , 使, (Phương Sơn Tử truyện ) Chim khách vụt bay trước mặt, sai người cưỡi ngựa đuổi bắn, không được.
2. (Động) Tiêm, phun. ◎Như: “chú xạ” tiêm, “phún xạ” phun ra.
3. (Động) Soi, tỏa, lóe. ◎Như: “thần quang tứ xạ” ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
4. (Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe. ◎Như: “ảnh xạ” nói bóng gió.
5. (Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu. ◎Như: “xạ lợi” tranh cướp mối lợi. ◇Sử Kí : “Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ” (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.
6. Một âm là “dạ”. (Danh) ◎Như: “bộc dạ” tên một chức quan nhà Tần.
7. Lại một âm là “dịch”. (Động) Chán, ngán. ◎Như: “vô dịch” không chán.
Từ điển Thiều Chửu
① Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi là xạ. Phàm có cái gì tống mạnh rồi bựt ra xa đều gọi là xạ.
② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi tranh cướp mối lợi.
③ Soi, như thần quang tứ xạ ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
④ Một âm là dạ, như bộc dạ chức quan bộc dạ nhà Tần.
⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch không chán.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Bắn: Xạ kích, bắn; Người bắn;
② Thuật bắn cung (một trong 6 môn phải học thời xưa, theo Khổng giáo);
③ Tiêm: Tiêm; Phun ra;
④ Tóe, lóe, bắn ra, toả ra, soi: Phản xạ; Ánh sáng toả khắp bốn phương; Mặt trời toả ra ánh sáng và sức nóng;
⑤ Ám chỉ: Ám chỉ; Bóng gió, cạnh khóe;
⑥ (văn) Cố tìm kiếm, giành lấy: Tranh cướp điều lợi;
⑦ (văn) Phỏng đoán;
⑧ (văn) Thi đấu, đánh bạc: Ông chỉ cần thi lại, tôi có thể khiến cho ông thắng cuộc (Sử kí);
⑨ Xạ (khoảng 150 bộ, dùng để tính khoảng cách bắn ra): Đi được một xạ đường đất (Hồng lâu mộng: Hồi 3).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bắn bằng cung. Td: Thiện xạ ( bắn giỏi ) — Nay hiểu là bắn súng. Td: Xạ kích.
Từ ghép
bộc xạ • chiết xạ • chiếu xạ • chú xạ • đầu xạ • kị xạ • loạn xạ • lôi xạ • phản xạ • phóng xạ • phún xạ • phún xạ • tán xạ • thiện xạ • xạ công • xạ kích • xạ kích • xạ kích • xạ kích điểm • xạ lạp • xạ ngự • xạ tuyến • xạ tuyến 线



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典