Kanji Version 13
logo

  

  

毒 độc  →Tra cách viết của 毒 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 8 nét - Bộ thủ: 毋 (4 nét) - Cách đọc: ドク
Ý nghĩa:
chất độc, độc hại, poison

đốc, độc [Chinese font]   →Tra cách viết của 毒 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 9 nét - Bộ thủ: 毋
Ý nghĩa:
đại
phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh
】đại mạo [dàimào] (văn) Như . Xem (bộ ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng như chữ Đại trong từ ngữ Đại mội ( con đồi mồi ) — Các âm khác là Đốc, Độc. Xem các âm này.

đốc
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Ác, hiểm. ◎Như: “độc kế” mưu kế độc ác, “ngoan độc” hung ác.
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎Như: “độc xà” rắn độc, “độc duợc” thuốc độc. ◇Nguyễn Du : “Bất lộ trảo nha dữ giác độc” (Phản Chiêu hồn ) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎Như: “thái dương chân độc” nắng thật gay gắt. ◇Bạch Cư Dị : “Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung” , (Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử ) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎Như: “sanh độc” sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎Như: “trúng độc” .
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê ), chất ma túy, v.v. ◎Như: “phiến độc” buôn ma túy, “hấp độc” hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎Như: “đồ độc sinh linh” làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎Như: “phẫn độc” căm tức. ◇Liễu Tông Nguyên : “Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?” , (Bộ xà giả thuyết ) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là “đốc”. (Danh) ◎Như: “quyên đốc” nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc , gọi là nước ấn Độ bây giờ.
Từ điển Thiều Chửu
① Ác, như độc kế kế ác.
② Làm hại, như độ độc sinh linh làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà rắn độc, độc duợc thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc (nước Ấn Ðộ bây giờ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nước Ấn Độ cổ. Cũng gọi là Thân Đốc hay Quyên Đốc .



độc
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
độc hại
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Ác, hiểm. ◎Như: “độc kế” mưu kế độc ác, “ngoan độc” hung ác.
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎Như: “độc xà” rắn độc, “độc duợc” thuốc độc. ◇Nguyễn Du : “Bất lộ trảo nha dữ giác độc” (Phản Chiêu hồn ) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎Như: “thái dương chân độc” nắng thật gay gắt. ◇Bạch Cư Dị : “Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung” , (Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử ) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎Như: “sanh độc” sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎Như: “trúng độc” .
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê ), chất ma túy, v.v. ◎Như: “phiến độc” buôn ma túy, “hấp độc” hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎Như: “đồ độc sinh linh” làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎Như: “phẫn độc” căm tức. ◇Liễu Tông Nguyên : “Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?” , (Bộ xà giả thuyết ) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là “đốc”. (Danh) ◎Như: “quyên đốc” nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc , gọi là nước ấn Độ bây giờ.
Từ điển Thiều Chửu
① Ác, như độc kế kế ác.
② Làm hại, như độ độc sinh linh làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà rắn độc, độc duợc thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc (nước Ấn Ðộ bây giờ).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Độc, chất độc, sự độc hại, sự nguy hại: Trúng độc, ngộ độc; Bọ cạp có độc; ? Ai có biết cho rằng cái độc hại của thuế má nặng nề còn tệ hơn cái độc hại của rắn nữa? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết);
② Thuốc phiện, ma tuý: Nghiện ma tuý, hít chất ma tuý; Buôn thuốc phiện, buôn ma tuý;
③ Có độc, có nọc độc.【】độc dược [duýào] Thuốc độc;
④ Dùng đồ độc để diệt trừ, đầu độc, thuốc cho chết: Mua thuốc để diệt chuột; Quân Tần bỏ chất độc ở thượng lưu sông Kinh, quân lính chết rất nhiều (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); Trong núi có thứ đá trắng, gọi là dự, có thể thuốc cho chuột chết (Sơn hải kinh);
⑤ Gay gắt, nham hiểm, cay độc: Trưa nay nắng thật gay gắt; Lòng dạ thật nham hiểm; Cứ mỗi lần có nắng gắt thì xót thương cho những người thân quen (Bạch Cư Dị: Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư tị thử);
⑥ Độc địa, nham hiểm, độc ác: Kế ác; Thủ đoạn độc ác (nham hiểm);
⑦ (văn) Làm hại: Làm hại dân chúng;
⑧ (văn) Căm giận: Căm giận lắm, phẫn nộ;
⑨ (văn) Trị, cai trị.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Có hại — Làm hại — Đau đớn — Bệnh hoạn — Giận ghét — Một âm là Đại. Xem Đại.
Từ ghép
ác độc • ác độc • âm độc • bạt độc • bệnh độc • cổ độc • di độc • dĩ độc trị độc • đầu độc • đồ độc • độc ác • độc chất • độc dược • độc hại • độc kế • độc long • độc phẩm • độc sát • độc thủ • độc trùng • độc vật • độc xà • giả độc • hấp độc • hiểm độc • hữu độc • kịch độc • ngải tư bệnh bệnh độc • ngưỡng độc • oán độc • phục độc • quyên độc • sang độc • tảo độc • tiết độc • tiêu độc • trúng độc



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典