Kanji Version 13
logo

  

  

賦 phú  →Tra cách viết của 賦 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 15 nét - Bộ thủ: 貝 (7 nét) - Cách đọc: フ
Ý nghĩa:
tiền thuế, ban cho, thơ phú, levy

phú [Chinese font]   →Tra cách viết của 賦 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 15 nét - Bộ thủ: 貝
Ý nghĩa:
phú
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. cho, ban cho
2. thuế
3. bài phú
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Trưng thu. ◎Như: “phú liễm” thu thuế.
2. (Động) Cấp cho, giao cho, thụ bẩm. ◎Như: “thiên phú dị bẩm” trời bẩm cho tư chất khác thường. ◇Hán Thư : “Thái hoàng Thái hậu chiếu ngoại gia Vương Thị điền phi trủng oanh, giai dĩ phú bần dân” , (Ai Đế kỉ ) Thái hoàng Thái hậu ban bảo ngoại gia Vương Thị đem ruộng đất, trừ ra mồ mả, đều cấp cho dân nghèo.
3. (Động) Ngâm vịnh, làm thơ văn. ◇Tư Mã Thiên : “Khuất Nguyên phóng trục, nãi phú Li Tao” , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Khuất Nguyên bị phóng trục, mới sáng tác Li Tao.
4. (Động) Ban bố, phân bố. ◇Thi Kinh : “Minh mệnh sử phú” 使 (Đại nhã , Chưng dân ) Để cho những mệnh lệnh sáng suốt được truyền bá.
5. (Danh) Thuế. ◎Như: “thuế phú” thuế má, “điền phú” thuế ruộng.
6. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh . “Phú” là bày tỏ thẳng sự việc.
7. (Danh) Tên thể văn, ở giữa thơ và văn xuôi, thường dùng vể tả cảnh và tự sự, thịnh hành thời Hán, Ngụy và Lục Triều. ◎Như: “Tiền Xích Bích phú” của Tô Thức .
8. (Danh) Tư chất, bẩm tính. ◎Như: “bẩm phú” bẩm tính trời cho.
Từ điển Thiều Chửu
① Thu thuế, thu lấy những hoa lợi ruộng nương của dân để chi việc nước gọi là phú thuế . Ngày xưa thu thuế để nuôi lính cũng gọi là phú.
② Cấp cho, phú cho, bẩm phú bẩm tính trời cho.
③ Dãi bày, dãi bày sự tình vào trong câu thơ gọi là thể phú. Làm thơ cũng gọi là phú thi , một lối văn đối nhau có vần gọi là phú.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Giao cho, cấp cho, phú cho;
② Thuế ruộng;
③ Thể phú (một thể văn thơ, dùng cách trình bày thẳng, nói thẳng vào sự vật cần nói);
④ Làm thơ: Làm một bài thơ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Thuế má — Mô tả. Phô bày — Cấp cho. Ban cho. Td: Thiên phú — Một thể văn có vần có đối của Trung Hoa và Việt Nam. Ca dao Việt Nam có câu: » Văn chương phú lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong .«
Từ ghép
đại đồng phong cảnh phú • điền phú • đinh phú • giai cảnh hứng tình phú • hàn nho phong vị phú • ngọc tỉnh liên phú • phú bẩm • phú cống • phú dịch • phú phận • phú thuế • phú tính • quách tử nghi phú • quần hiền phú tập • quân phú • thiên phú • tiểu độc lạc phú • trương lưu hầu phú • tụng tây hồ phú 西



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典