總 tổng [Chinese font] 總 →Tra cách viết của 總 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 17 nét - Bộ thủ: 糸
Ý nghĩa:
tông
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lụa dệt bằng tơ — Một âm là Tổng. Xem Tổng.
tổng
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. tổng quát, thâu tóm
2. chung, toàn bộ
3. buộc túm lại
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Góp lại, họp lại. ◎Như: “tổng binh” 總兵 họp quân. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Phù thiên địa vận nhi tương thông, vạn vật tổng nhi vi nhất” :夫天地運而相通, 萬物總而為一 (Tinh thần 精神) Trời đất vận chuyển tương thông, vạn vật họp lại làm một.
2. (Động) Buộc, bó, túm lại. ◎Như: “tổng giác” 總角 tết trái đào (§ Ghi chú: lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là “tổng giác”). ◇Khuất Nguyên 屈原: Ẩm dư mã ư Hàm Trì hề, tổng dư bí hồ Phù Tang 飲余馬於咸池兮, 總余轡乎扶桑 (Li Tao 離騷) Cho ngựa ta uống nước ở Hàm Trì hề, buộc dây cương ở đất Phù Tang.
3. (Tính) Đứng đầu, cầm đầu, nắm toàn bộ. ◎Như: “tổng cương” 總綱 cương lĩnh chung, “tổng điếm” 總店 tiệm chính (kết hợp nhiều tiệm), “tổng tư lệnh” 總司令 tư lệnh cầm đầu tất cả.
4. (Danh) Đơn vị hành chánh, nhiều làng họp lại làm một “tổng”.
5. (Danh) Bó rạ, bó lúa. ◇Thượng Thư 尚書: “Bách lí phú nạp tổng” 百里賦納總 Thuế từ một trăm dặm, nộp bó lúa.
6. (Danh) Đồ trang sức xe ngựa.
7. (Phó) Đều, tất cả đều. ◇Chu Hi 朱熹: “Vạn tử thiên hồng tổng thị xuân” 萬紫千紅總是春 (Xuân nhật 春日) Muôn tía nghìn hồng đều là xuân cả.
8. (Phó) Cứ, mãi, luôn luôn. ◎Như: “vi thập ma tổng thị trì đáo?” 爲什麼總是遲到 tại sao cứ đến muộn?
9. (Phó) Thế nào cũng. ◎Như: “tổng hữu nhất thiên” 總有一天 thế nào cũng có ngày.
10. (Phó) Toàn diện, toàn bộ. ◎Như: “tổng động viên” 總動員 động viên toàn bộ.
Từ điển Thiều Chửu
① Góp, họp, tóm. Như tổng luận 總論 bàn tóm lại.
② Tết, như tổng giác 總角 tết trái đào, lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là tổng giác.
③ Ðứng đầu, cầm đầu. Như tổng thống 總統 chức tổng thống cầm đầu cả việc nước.
④ Tổng, họp mấy làng lại làm một tổng.
⑤ Bó dạ.
⑥ Hết đều.
⑦ Cái trang sức xe, ngựa.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Dồn lại, gộp lại, cộng lại: 總在一起算 Tính dồn lại (gộp tất cả lại). 【總而言之】tổng nhi ngôn chi [zôngér yánzhi] Nói chung, nói tóm lại: 大的、小的、方的、圓的,總而言之,各種形狀都有 To có nhỏ có, vuông có tròn có, nói chung, mọi hình dạng đều có cả; 【總共】tổng cộng [zônggòng] Cả thảy, tất cả, tổng cộng: 總共有二百二十家工廠 Tất cả (cả thảy) có 220 nhà máy; 總共約五千人 Tổng cộng độ 5.000 người; 【總 歸】tổng quy [zônggui] Chung quy, rốt cuộc: 事實總歸是事實 Sự thực chung quy vẫn là sự thực; 【總算】tổng toán [zôngsuàn] Nói chung thì cũng...: 總算有成績 Nói chung thì cũng có thành tích; 【總之】tổng chi [zôngzhi] Nói chung, tóm lại;
② Chung: 總任務 Nhiệm vụ chung; 總路線 Đường lối chung;
③ Luôn luôn, cứ, mãi: 總是 站在頭等 Luôn luôn đứng đầu; 爲什麼總是遲到 Tại sao cứ đến muộn?; 天總不放晴 Trời mãi không nắng;
④ Thế nào cũng: 總有一天 Thế nào cũng có ngày; 明天他總該回來了 Thế nào mai anh ấy cũng về;
⑤ (văn) Tết lại: 總角 Tết trái đào, (Ngr) lúc ấu thơ;
⑥ (văn) Bó dạ;
⑦ (văn) Vật trang sức xe ngựa;
⑧ Tổng (đơn vị hành chánh gồm nhiều làng thời xưa).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bao gồm cả — Người đứng đầu, bao gồm các công việc — Gom lại. Bó lại — Lụa dệt bằng tơ — Khu vực hành chánh thời trước, ở dưới phủ, huyện, bao gồm nhiều xã. Tục ngữ: » Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng «.
Từ ghép
cai tổng 該總 • chính tổng 正總 • đại việt thông giám tổng luận 大越通鑒總論 • ngự chế việt sử tổng vịnh tập 御製越史總詠集 • phó tổng thống 副總統 • tổng binh 總兵 • tổng bộ 總部 • tổng chi 總之 • tổng cộng 總共 • tổng cục 總局 • tổng đốc 總督 • tổng hội 總會 • tổng hợp 總合 • tổng kế 總計 • tổng kết 總結 • tổng lí 總理 • tổng lĩnh sự 總領事 • tổng luận 總論 • tổng mục 總目 • tổng quát 總括 • tổng số 總數 • tổng tài 總栽 • tổng thị 總是 • tổng thống 總統 • tổng tiếp 總接 • tổng trưởng 總長 • tổng tuyển cử 總選舉 • tổng tư lệnh 總司令
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典