Kanji Version 13
logo

  

  

bàn, man [Chinese font]   →Tra cách viết của 蹣 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 18 nét - Bộ thủ: 足
Ý nghĩa:
bàn
phồn thể

Từ điển phổ thông
vượt qua
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vượt qua.
2. (Phó, tính) “Bàn san” : (1) Đi tập tễnh, khập khiễng. ◇Thanh Xuân Chi Ca : “Trực đáo thiên hắc liễu, giá tài hữu nhất cá bả cước lão đầu tòng đại lộ thượng bàn san địa tẩu lai” , (Đệ nhất bộ, Đệ nhất chương) Vừa lúc trời tối, có một ông già có tật ở chân theo đường lớn khập khà khập khiễng chạy lại. (2) Thong thả, từ tốn, chậm rãi. ◇Lục Du : “Khách tán mao diêm tịch, Bàn san tự bế môn” , (Hí tác dã hứng ) Khách ra về hết, mái tranh vắng lặng, Thong thả tự đóng cửa. (3) Run rẩy, loạng choạng, muốn ngã. ◇Lục Du : “Lão ông thùy bát thập, Môn bích hành bàn san” , (Cơ hàn hành ) Ông già gần tám chục tuổi, Vịn vách tường đi loạng choạng. (4) Phấp phới, bay bổng, dáng như múa. ◇Thuật Thư phú : “Bà sa bàn san” Lòa xòa phấp phới. (5) Quanh co. ◇Bạch Thỉnh : “Bàn san thạch há, đắc nhất huyệt, pha thâm ám” , , (Trạm uyên tĩnh ngữ ) Quanh co theo đường đá nứt, tới được một cái hang, có vẻ sâu tối.
3. § cũng đọc là “man”.
Từ điển Thiều Chửu
① Vượt qua.
② Bàn san đi tập tễnh, cũng đọc là chữ man.
Từ điển Trần Văn Chánh
Đi khập khiễng.【】bàn san [pán shan] Khập khiễng. Cv. .
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xem Bàn san — Một âm khác là Man.
Từ ghép
bàn san

man
phồn thể

Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vượt qua.
2. (Phó, tính) “Bàn san” : (1) Đi tập tễnh, khập khiễng. ◇Thanh Xuân Chi Ca : “Trực đáo thiên hắc liễu, giá tài hữu nhất cá bả cước lão đầu tòng đại lộ thượng bàn san địa tẩu lai” , (Đệ nhất bộ, Đệ nhất chương) Vừa lúc trời tối, có một ông già có tật ở chân theo đường lớn khập khà khập khiễng chạy lại. (2) Thong thả, từ tốn, chậm rãi. ◇Lục Du : “Khách tán mao diêm tịch, Bàn san tự bế môn” , (Hí tác dã hứng ) Khách ra về hết, mái tranh vắng lặng, Thong thả tự đóng cửa. (3) Run rẩy, loạng choạng, muốn ngã. ◇Lục Du : “Lão ông thùy bát thập, Môn bích hành bàn san” , (Cơ hàn hành ) Ông già gần tám chục tuổi, Vịn vách tường đi loạng choạng. (4) Phấp phới, bay bổng, dáng như múa. ◇Thuật Thư phú : “Bà sa bàn san” Lòa xòa phấp phới. (5) Quanh co. ◇Bạch Thỉnh : “Bàn san thạch há, đắc nhất huyệt, pha thâm ám” , , (Trạm uyên tĩnh ngữ ) Quanh co theo đường đá nứt, tới được một cái hang, có vẻ sâu tối.
3. § cũng đọc là “man”.
Từ điển Thiều Chửu
① Vượt qua.
② Bàn san đi tập tễnh, cũng đọc là chữ man.
Từ điển Trần Văn Chánh
Xéo, giẫm chân lên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Trèo qua. Vượt qua — Một âm là bàn. Xem Bàn.



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典