Kanji Version 13
logo

  

  

câu, cấu [Chinese font]   →Tra cách viết của 搆 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 手
Ý nghĩa:
câu
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Động) Gây ra, dẫn khởi, tạo thành. § Cũng như “cấu” . ◎Như: “cấu oán” gây ra oán hận. ◇Mạnh Tử : “Ngô văn Tần Sở cấu binh, ngã tương kiến Sở vương thuyết nhi bãi chi” , (Cáo tử hạ ) Tôi có nghe hai nước Tần và Sở gây chiến với nhau, tôi định xin yết kiến vua Sở khuyên nên bãi binh.
2. (Động) Dựng lên, cất lên. ◎Như: “cấu mộc vi sào” .
3. (Động) Giao kết, cấu kết. ◇Quốc ngữ : “Công tử Trập viết: Sát chi lợi, trục chi, khủng cấu chư hầu” : , , (Tấn ngữ tam ) Công tử Trập nói: Giết (vua Tấn) thì có lợi hơn, vì nếu trục xuất (cho về), e rằng (vua Tấn) sẽ cấu kết với các chư hầu.
4. (Động) Cấu tứ, sáng tác. ◇Lâm Bô : “Thiên thiên như khả cấu, Liêu nghĩ đương hào hoa” , (Thi gia ).
5. (Động) Hãm hại, vu hãm. ◇Bạch Cư Dị : “Xảo ngôn cấu nhân tội” (Độc sử ) Lời nói giả dối hãm hại người vào tội.
6. (Động) Li gián. ◇Tam quốc chí : “Phàm bô vong gian quỹ, vi hồ tác kế bất lợi quan giả, Dự giai cấu thứ giảo li, sử hung tà chi mưu bất toại” , , , 使 (Ngụy chí , Điền Dự truyện ).
7. (Động) Hòa giải. ◇Hàn Phi Tử : “Nhị quốc bất đắc binh, nộ nhi phản. Dĩ nãi tri Văn Hầu dĩ cấu ư kỉ, nãi giai triều Ngụy” , . , (Thuyết lâm hạ ).
Từ điển Thiều Chửu
① Cấu nhũ lờ mờ không hiểu việc.
② Một âm là câu: Dắt (khiên liên). Tục hay dùng như chữ cấu .
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Liên luỵ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lôi kéo. Dắt dẫn. Một âm khác là Cấu.

cấu
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. lờ mờ không hiểu
2. dắt đi
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Gây ra, dẫn khởi, tạo thành. § Cũng như “cấu” . ◎Như: “cấu oán” gây ra oán hận. ◇Mạnh Tử : “Ngô văn Tần Sở cấu binh, ngã tương kiến Sở vương thuyết nhi bãi chi” , (Cáo tử hạ ) Tôi có nghe hai nước Tần và Sở gây chiến với nhau, tôi định xin yết kiến vua Sở khuyên nên bãi binh.
2. (Động) Dựng lên, cất lên. ◎Như: “cấu mộc vi sào” .
3. (Động) Giao kết, cấu kết. ◇Quốc ngữ : “Công tử Trập viết: Sát chi lợi, trục chi, khủng cấu chư hầu” : , , (Tấn ngữ tam ) Công tử Trập nói: Giết (vua Tấn) thì có lợi hơn, vì nếu trục xuất (cho về), e rằng (vua Tấn) sẽ cấu kết với các chư hầu.
4. (Động) Cấu tứ, sáng tác. ◇Lâm Bô : “Thiên thiên như khả cấu, Liêu nghĩ đương hào hoa” , (Thi gia ).
5. (Động) Hãm hại, vu hãm. ◇Bạch Cư Dị : “Xảo ngôn cấu nhân tội” (Độc sử ) Lời nói giả dối hãm hại người vào tội.
6. (Động) Li gián. ◇Tam quốc chí : “Phàm bô vong gian quỹ, vi hồ tác kế bất lợi quan giả, Dự giai cấu thứ giảo li, sử hung tà chi mưu bất toại” , , , 使 (Ngụy chí , Điền Dự truyện ).
7. (Động) Hòa giải. ◇Hàn Phi Tử : “Nhị quốc bất đắc binh, nộ nhi phản. Dĩ nãi tri Văn Hầu dĩ cấu ư kỉ, nãi giai triều Ngụy” , . , (Thuyết lâm hạ ).
Từ điển Thiều Chửu
① Cấu nhũ lờ mờ không hiểu việc.
② Một âm là câu: Dắt (khiên liên). Tục hay dùng như chữ cấu .
Từ điển Trần Văn Chánh
】cấu nhũ [gòurư] (văn) Lờ mờ không hiểu việc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Qua lại với nhau. Dùng như chữ — Một âm khác là Câu.
Từ ghép
kết cấu



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典