Kanji Version 13
logo

  

  

biền [Chinese font]   →Tra cách viết của 駢 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 16 nét - Bộ thủ: 馬
Ý nghĩa:
biền
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. hai ngựa đóng kèm nhau (chạy song song)
2. song song, đối nhau, sát nhau, liền nhau

Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đóng hai ngựa vào một xe.
2. (Động) Hai ngựa đi sóng đôi. ◇Tiết Đào : “Song tinh thiên kị biền đông mạch” (Tống Trịnh Mi Châu ) Hai cờ nghìn kị đi sóng đôi trên đường hướng đông.
3. (Động) Hai vật theo cùng một hàng. ◇Tào Huân : “Biền kiên dẫn cảnh, khí ngạnh bất đắc ngữ” , (Xuất nhập tắc , Tự ) Sánh vai vươn cổ, uất nghẹn không nên lời.
4. (Tính) Liền nhau, dính với nhau. ◎Như: “biền mẫu chi chỉ” ngón chân cái dính với ngón thứ hai và ngón tay thứ sáu (nghĩa bóng: thừa thãi vô dụng).
5. (Tính) Đối, đối ngẫu. ◎Như: “biền cú” câu đối. ◇Liễu Tông Nguyên : “Biền tứ lệ lục, cẩm tâm tú khẩu” , (Khất xảo văn ) Câu tứ câu lục đối ngẫu, lòng gấm miệng thêu.
6. (Phó) Cùng, đều. ◇Hàn Dũ : “Biền tử ư tào lịch gian” (Tạp thuyết tứ ) Cùng chết nơi máng ăn chuồng ngựa.
7. (Danh) Tên ấp nước Tề thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông .
8. (Danh) Văn thể, từng hai câu đối nhau. ◎Như: “biền văn” , “biền thể văn” .
9. (Danh) Họ “Biền”.
10. § Cũng viết là “biền” .
Từ điển Thiều Chửu
① Tục dùng như chữ biền .
Từ điển Trần Văn Chánh
Như .
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hai ngựa chạy song đôi — Cùng nhau.
Từ ghép
biền biền • biền chi • biền điền • biền kiên • biền ngẫu • biền thể • biền văn



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典