Kanji Version 13
logo

  

  

mạch [Chinese font]   →Tra cách viết của 陌 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 8 nét - Bộ thủ: 阜
Ý nghĩa:
mạch
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
bờ ruộng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Con đường. ◇Vương Xương Linh : “Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu” , 婿 (Khuê oán ) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu.
2. (Danh) § Xem “thiên mạch” .
3. (Danh) Mượn dùng làm chữ “bách” . ◎Như: bảy mươi đồng tiền hay sáu mươi đồng tiền gọi là một “bách” (trăm gián). Tục đất Ngô gọi là “lục thân” tiền ăn sáu mươi, “thất thân” tiền ăn bảy mươi.
Từ điển Thiều Chửu
① Thiên mạch bờ ruộng, bờ ruộng về mặt phía đông phía tây gọi là mạch, về mặt phía nam phía bắc gọi là thiên.
② Con đường. Vương Xương Linh : Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu 婿 (Khuê oán ) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu.
③ Mượn dùng làm chữ bách . Như bảy mươi đồng tiền hay sáu mươi đồng tiền gọi là một bách. Tục đất Ngô gọi là lục thân tiền ăn sáu mươi, thất thân tiền ăn bảy mươi.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đường bờ ruộng: Bờ ruộng ngang dọc;
② Con đường, đường: Rặng liễu đầu đường;
③ Trăm (dùng như , bộ ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đường nhỏ — Đường bờ ruộng — Đường đi trong thành thị.
Từ ghép
mạch sanh • mạch sinh • thiên mạch



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典