Kanji Version 13
logo

  

  

độc [Chinese font]   →Tra cách viết của 黷 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 27 nét - Bộ thủ: 黑
Ý nghĩa:
độc
phồn thể

Từ điển phổ thông
nhàm chán
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sự dơ bẩn, điều nhơ nhuốc. ◇Phó Lượng : “Thượng tăng quốc cấu, hạ chiêu tư độc” , (Phan thượng thư bộc xạ biểu ) Trên tăng thêm nhục nhã cho nước, dưới rước lấy nhơ nhuốc riêng mình.
2. (Tính) Dơ bẩn, ô uế. ◇Khổng Trĩ Khuê : “Tiên trinh nhi hậu độc” (Bắc san di văn ) Lúc trước chính đính, ngay thẳng mà sau đó dơ bẩn.
3. (Động) Khinh thường, không cung kính, nhàm chán. ◇Thư Kinh : “Độc vu tế tự” (Thuyết mệnh ) Nhàm chán việc tế lễ.
4. (Động) Tham lam. ◇Nam sử : “Pha độc tài hối” (Lưu Hoài Trân truyện ) Rất tham cầu tiền của.
5. (Động) Lạm dụng. ◎Như: “cùng binh độc vũ” dùng tới võ lực, gây ra chiến tranh một cách bừa bãi. ◇Liễu Tông Nguyên : “Độc hình thậm hĩ” (Bác phục thù nghị ) Lạm dụng hình phạt quá quắt.
Từ điển Thiều Chửu
① Nhàm. Phiền nhiễu luôn luôn khiến cho người chán ghét gọi là độc. Cố kêu cầu mãi gọi là can độc , tham lam không chán gọi là tham độc .
Từ điển Trần Văn Chánh
① Làm nhơ nhuốc, bẩn thỉu;
② Bừa bãi, cẩu thả.【】độc vũ [dúwư] Lạm dụng vũ lực, hiếu chiến: Bệnh hiếu chiến; Hiếu chiến;
③ Làm hư hỏng, làm đồi bại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bụi đất nhơ bẩn — Đen đúa nhơ bẩn — Đen.



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典