踹 đoán, sủy [Chinese font] 踹 →Tra cách viết của 踹 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 16 nét - Bộ thủ: 足
Ý nghĩa:
soại
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
đạp, giẫm
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Gót chân.
2. (Động) Giậm chân, dọng chân. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đoán túc nhi nộ” 踹足而怒 (Nhân gian huấn 人間訓) Giậm chân giận dữ.
3. Một âm là “soại”. (Động) (Dùng sức gót chân) đạp, đá. ◎Như: “bả môn soại khai” 把門踹開 đạp cửa mở ra.
4. (Động) Xéo, giẫm lên. ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Thuyết hữu nhất cá mại báo đích hài tử, đạp thượng điện xa đích đạp cước khứ thủ báo tiền, ngộ soại trụ liễu nhất cá hạ lai đích khách nhân đích y giác, na nhân đại nộ, dụng lực nhất thôi, hài tử điệt nhập xa hạ” 說有一個賣報的孩子, 踏上電車的踏腳去取報錢, 誤踹住了一個下來的客人的衣角, 那人大怒, 用力一推, 孩子跌入車下 (Chuẩn phong nguyệt đàm 准風月談, Thôi 推).
5. (Động) Mang, đi (giày). ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: “Cước soại nhất song tiêm đầu ngoa” 腳踹一雙尖頭靴 (Đệ tứ thập cửu hồi) Chân mang một đôi ủng đầu nhọn.
suỷ
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Gót chân.
2. (Động) Giậm chân, dọng chân. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đoán túc nhi nộ” 踹足而怒 (Nhân gian huấn 人間訓) Giậm chân giận dữ.
3. Một âm là “soại”. (Động) (Dùng sức gót chân) đạp, đá. ◎Như: “bả môn soại khai” 把門踹開 đạp cửa mở ra.
4. (Động) Xéo, giẫm lên. ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Thuyết hữu nhất cá mại báo đích hài tử, đạp thượng điện xa đích đạp cước khứ thủ báo tiền, ngộ soại trụ liễu nhất cá hạ lai đích khách nhân đích y giác, na nhân đại nộ, dụng lực nhất thôi, hài tử điệt nhập xa hạ” 說有一個賣報的孩子, 踏上電車的踏腳去取報錢, 誤踹住了一個下來的客人的衣角, 那人大怒, 用力一推, 孩子跌入車下 (Chuẩn phong nguyệt đàm 准風月談, Thôi 推).
5. (Động) Mang, đi (giày). ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: “Cước soại nhất song tiêm đầu ngoa” 腳踹一雙尖頭靴 (Đệ tứ thập cửu hồi) Chân mang một đôi ủng đầu nhọn.
Từ điển Thiều Chửu
① Dọi gót chân xuống đất.
② Một âm là suỷ. Xéo nát.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đạp: 一腳把門踹開 Đạp tung cửa; 踹他一腳 Đạp cho nó một cái;
② Đạp lên, giẫm lên, xéo lên, xéo nát: 一腳踹在水坑裡 Giẫm phải vũng nước.
đoán
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Gót chân.
2. (Động) Giậm chân, dọng chân. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đoán túc nhi nộ” 踹足而怒 (Nhân gian huấn 人間訓) Giậm chân giận dữ.
3. Một âm là “soại”. (Động) (Dùng sức gót chân) đạp, đá. ◎Như: “bả môn soại khai” 把門踹開 đạp cửa mở ra.
4. (Động) Xéo, giẫm lên. ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Thuyết hữu nhất cá mại báo đích hài tử, đạp thượng điện xa đích đạp cước khứ thủ báo tiền, ngộ soại trụ liễu nhất cá hạ lai đích khách nhân đích y giác, na nhân đại nộ, dụng lực nhất thôi, hài tử điệt nhập xa hạ” 說有一個賣報的孩子, 踏上電車的踏腳去取報錢, 誤踹住了一個下來的客人的衣角, 那人大怒, 用力一推, 孩子跌入車下 (Chuẩn phong nguyệt đàm 准風月談, Thôi 推).
5. (Động) Mang, đi (giày). ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: “Cước soại nhất song tiêm đầu ngoa” 腳踹一雙尖頭靴 (Đệ tứ thập cửu hồi) Chân mang một đôi ủng đầu nhọn.
Từ điển Thiều Chửu
① Dọi gót chân xuống đất.
② Một âm là suỷ. Xéo nát.
Từ điển Trần Văn Chánh
Giậm chân: 踹足而怒 Giậm chân giận dữ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái gót chân — Nhảy lên — Lấy chân mà đá.
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典