Kanji Version 13
logo

  

  

電 điện  →Tra cách viết của 電 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 雨 (8 nét) - Cách đọc: デン
Ý nghĩa:
điện lực, electricity

điện [Chinese font]   →Tra cách viết của 電 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 雨
Ý nghĩa:
điện
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. điện
2. chớp
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chớp. ◇Vạn Hạnh : “Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô” , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
2. (Danh) Điện. § Ghi chú: Là cái sức cảm ứng muôn vật đều có. Cái sức cảm ứng đó sẵn có hai tính đối đãi nhau, khác tính thì hút lấy nhau, cùng tính thì đẩy ngược nhau. Chớp và sét là những thứ “điện” thiên nhiên. ◎Như: “âm điện” điện âm, “dương điện” điện dương (hay gọi là “chính điện” và “phụ điện” ).
3. (Danh) Tiếng gọi tắt của: “điện báo” , “điện thoại” hoặc “điện đài” . ◎Như: “cấp điện” điện khẩn cấp, “hạ điện” điện chúc mừng.
4. (Động) Bị điện giật. ◎Như: “ngã bị giá đài tẩy y cơ điện liễu nhất hạ” tôi bị cái máy giặt điện giật cho một cái.
5. (Động) Gọi điện thoại hoặc gửi điện báo. ◎Như: “giá kiện sự tất tu điện thỉnh thượng cấp tài thị” việc đó cần phải điện hỏi cấp trên quyết định.
6. (Động) Soi xét. ◎Như: “trình điện” trình lên để xét.
7. (Tính) Chạy bằng điện, dùng điện. ◎Như: “điện thê” thang máy, “điện đăng” đèn điện, “điện băng tương” tủ lạnh.
8. (Tính) Nhanh chóng (như điện, như chớp). ◎Như: “phong trì điện xế” nhanh như gió thổi chớp lóe.
Từ điển Thiều Chửu
① Chớp, điện. Là một cái sức cảm ứng của muôn vật đều có. Cái sức cảm ứng đó nó sẵn có hai tính đối đãi nhau, khác tính thì hút lấy nhau, cùng tính thì lại cự nhau, cho nên mới chia ra âm điện và dương điện hay gọi là chính điện và phụ điện . Ðang lúc vật thể nó yên lặng, thì không thấy sức điện ở đâu, đến lúc nó quện nó sát vào vật khác, mất cái tính trung hoà đi, bấy giờ nó tất lôi thứ điện khác tính nó để sang đều với nó. Cái sức lôi kéo của nó rất mạnh và rất nhanh, tóe ra những ánh sáng rất mạnh rất sáng. Như chớp và sét ta thường trông thấy, ấy là thứ điện thiên nhiên. Bây giờ người ta lợi dụng nó để chạy máy thay sức người gọi là điện nhân tạo. Cách làm ra điện có hai cách: dùng bánh xe máy sát nhau mà sinh ra điện. Như xe điện, đèn điện thường dùng đó, dùng vật chất hoà hợp mà sinh ra điện. Như điện đánh dây thép và điện mạ thường dùng đó.
② Soi tỏ. Như đem trình cho người xét gọi là trình điện .
③ Nhanh chóng. Như phong trì điện xế nhanh như gió thổi chớp loé.
④ Ðiện báo, thường gọi tắt là điện.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Điện: Dây thép gai này có điện;
② Bị điện giật: Điện giật;
③ Điện tín, điện báo, bức điện (nói tắt): Điện mừng; Điện khẩn;
④ Đánh điện, gởi điện: Đánh điện trả lời; Gởi điện mừng;
⑤ (văn) Soi tỏ: Trình để xem xét;
⑥ (văn) Nhanh như chớp: Nhanh như gió thổi chớp giật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ánh chớp — Sáng loé lên — Cái năng lực do âm dương tạo thành. Ta cũng gọi là điện.
Từ ghép
âm điện • bưu điện • công điện • điện ảnh • điện ba • điện báo • điện bưu • điện cơ • điện cực • điện đăng • điện động • điện giải • điện học • điện khí • điện khí • điện liêu • điện lộ • điện lực • điện lưu • điện não • điện não nhuyễn kiện • điện não phụ trợ thiết kế • điện não võng • điện não võng lạc • điện não võng lộ • điện phạn oa • điện phiến • điện quang • điện thị • điện thị giam khống lục tượng • điện thoại • điện trì • điện trở • điện tuyến • điện tử • điện từ • điện tử bưu kiện • điện xa • điện xiết • hạch điện • hàm điện • nhiệt tuyến điện thoại • phát điện • quang điện • súc điện trì • vô tuyến điện



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典