Kanji Version 13
logo

  

  

chỉ [Chinese font]   →Tra cách viết của 厎 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 7 nét - Bộ thủ: 厂
Ý nghĩa:
chi
phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Đến;
② Định;
③ Đá mài (như , bộ ).

chỉ
phồn thể

Từ điển phổ thông
đến
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Đá mài dao. § Chính là chữ “chỉ” .
2. (Động) Mài, giũa. ◇Trâu Dương : “Thánh vương chỉ tiết tu đức” (Thượng thư Ngô vương ).
3. (Động) Đến, tới.
4. (Động) Định. ◇Sử Kí : “Ngô ngôn chỉ khả hành hồ?” ? (Hạ bổn kỉ ).
5. (Động) Lấy được, hoạch đắc. ◇Minh sử : “Tỉ lão niên tật thể, hoạch chỉ khang ninh” , (Hậu phi truyện nhất , Chu thái hậu ).
6. (Động) Phụng hiến, cấp cho. ◇Thư Kinh : “Dĩ nhĩ hữu chúng, chỉ thiên chi phạt” , (Thái thệ thượng ).
7. (Động) Truyền đạt, biểu đạt. ◇Tả truyện : “Minh dĩ chỉ tín, quân cẩu hữu tín, chư hầu bất nhị, hà hoạn yên?” , , , ? (Chiêu Công thập tam niên ) (Chư hầu) bày tỏ (ý muốn) liên minh, nhà vua nếu như tin dùng, (vả lại) chư hầu không có lòng phản trắc, thì có gì đâu phải lo?
8. (Phó) Tận, cực. ◇Nam Tề Thư : “Kiết thành chỉ hiếu, hiếu cảm yên sương” , (Nhạc chí tam ).
9. (Tính) Liền kín, sát. ◎Như: “chỉ tịch” chiếu cói kín sát.
10. § Một dạng của chữ “để” .
Từ điển Thiều Chửu
① Ðến.
② Ðịnh. Lại có nghĩa như chữ chỉ nghĩa là đá mài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đá mài, loại đá mềm để mài dao — Rất. Lắm.



để
phồn thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Đá mài dao. § Chính là chữ “chỉ” .
2. (Động) Mài, giũa. ◇Trâu Dương : “Thánh vương chỉ tiết tu đức” (Thượng thư Ngô vương ).
3. (Động) Đến, tới.
4. (Động) Định. ◇Sử Kí : “Ngô ngôn chỉ khả hành hồ?” ? (Hạ bổn kỉ ).
5. (Động) Lấy được, hoạch đắc. ◇Minh sử : “Tỉ lão niên tật thể, hoạch chỉ khang ninh” , (Hậu phi truyện nhất , Chu thái hậu ).
6. (Động) Phụng hiến, cấp cho. ◇Thư Kinh : “Dĩ nhĩ hữu chúng, chỉ thiên chi phạt” , (Thái thệ thượng ).
7. (Động) Truyền đạt, biểu đạt. ◇Tả truyện : “Minh dĩ chỉ tín, quân cẩu hữu tín, chư hầu bất nhị, hà hoạn yên?” , , , ? (Chiêu Công thập tam niên ) (Chư hầu) bày tỏ (ý muốn) liên minh, nhà vua nếu như tin dùng, (vả lại) chư hầu không có lòng phản trắc, thì có gì đâu phải lo?
8. (Phó) Tận, cực. ◇Nam Tề Thư : “Kiết thành chỉ hiếu, hiếu cảm yên sương” , (Nhạc chí tam ).
9. (Tính) Liền kín, sát. ◎Như: “chỉ tịch” chiếu cói kín sát.
10. § Một dạng của chữ “để” .



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典