Kanji Version 13
logo

  

  

nhĩ [Chinese font]   →Tra cách viết của 爾 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 14 nét - Bộ thủ: 爻
Ý nghĩa:
nhĩ
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. anh, bạn, mày
2. vậy (dùng để kết thúc câu)
Từ điển phổ thông
vậy (tiếng dứt câu)
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: mày, anh, ngươi, mi. § Tương đương với “nhữ” , “nhĩ” . ◎Như: “nhĩ ngu ngã trá” ngươi lừa đảo ta bịp bợm (tráo trở với nhau để thủ lợi).
2. (Đại) Ấy, đó, cái đó. ◇Lễ Kí : “Phu tử hà thiện nhĩ dã?” (Đàn cung thượng ) Phu tử vì sao khen ngợi việc ấy?
3. (Đại) Thế, như thế. ◎Như: “liêu phục nhĩ nhĩ” hãy lại như thế như thế. ◇Tương Sĩ Thuyên : “Hà khổ nãi nhĩ” (Minh ki dạ khóa đồ kí ) Sao mà khổ như thế.
4. (Tính) Từ chỉ định: này, đó, ấy. ◇Lưu Nghĩa Khánh : “Nhĩ dạ phong điềm nguyệt lãng” (Thế thuyết tân ngữ , Thưởng dự ) Đêm đó gió êm trăng sáng.
5. (Phó) Như thế, như vậy. ◎Như: “bất quá nhĩ nhĩ” chẳng qua như thế, đại khái như vậy thôi. ◇Cao Bá Quát : “Phàm sự đại đô nhĩ” (Quá Dục Thúy sơn ) Mọi việc thường đều như vậy.
6. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định. § Cũng như “hĩ” . ◇Công Dương truyện : “Tận thử bất thắng, tương khứ nhi quy nhĩ” , (Tuyên Công thập ngũ niên ) Hết lần này mà không thắng, thì đi về thôi.
7. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” . ◇Công Dương truyện : “Hà tật nhĩ?” (Ẩn Công ) Bệnh gì thế?
8. (Trợ) Tiếng đệm. ◇Luận Ngữ : “Tử chi Vũ Thành, văn huyền ca chi thanh, phu tử hoản nhĩ nhi tiếu” , , (Dương hóa ) Khổng Tử tới Vũ Thành, nghe tiếng đàn hát, ông mỉm cười.
9. (Động) Gần, đến gần.
Từ điển Thiều Chửu
① Mày, ngươi.
② Vậy, tiếng dứt câu.
③ Nhĩ nhĩ như thế, như vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Mày, ngươi: Bọn mày. 【】 nhĩ nhữ [ârrư] (văn) a. Biểu thị sự thân ái: Nễ Hành và Khổng Dung chơi thân với nhau (Văn sĩ truyện); b. Biểu thị ý khinh thường: Nếu người ta không chịu bị khinh thường, thì không đi đâu mà không làm điều nghĩa (Mạnh tử);
② Ấy, đó, cái đó, điều đó: Hồi (lúc, khi) ấy; Chỗ ấy, nơi ấy; ? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí). 【】nhĩ hậu [ârhòu] (văn) Từ nay về sau, về sau, sau đó;
③ Thế, như thế: Chỉ thế mà thôi; Tuy khô héo như thế, vẫn giữ được nét rực rỡ (Vương Thế Trinh: Thi bình); Chàng như thế mà thiếp cũng như thế (Ngọc đài tân vịnh);
④ Trợ từ cuối câu biểu thị ý khẳng định: Dẹp yên nước Sở, như trở bàn tay vậy (Tuân tử);
⑤ Trợ từ cuối câu biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn: ? Bệnh gì thế? (Công Dương truyện);
⑥ Vâng, ừ, phải (dùng độc lập trong câu, biểu thị sự đồng ý);
⑦ Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ (tương đương như , nghĩa
⑦, bộ ): Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Có vân đẹp — Mày. Đại danh tự ngôi thứ hai, dùng với ý không kính trọng — Này. Cái này — Như vậy — Mà thôi — Tất nhiên — Nghi vấn trợ từ ngữ ( tiếng dùng để hỏi ) — Một âm là Nễ. Xem Nễ.
Từ ghép
a nhĩ ba ni á • a nhĩ cập lợi á • ách qua đa nhĩ • ái nhĩ lan • ân cách nhĩ • ba nhĩ • ba nhĩ can • bố lai nhĩ • bố lỗ tắc nhĩ • cát nhĩ đan • đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan • khách bố nhĩ • nãi nhĩ • ngẫu nhĩ • nhĩ điền • nhĩ ngu ngã trá • nhĩ tào • ni bạc nhĩ • sát cáp nhĩ • yến nhĩ

nễ
phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tràn đầy. Đầy đủ — Một âm là Nhĩ. Xem Nhĩ.



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典