Kanji Version 13
logo

  

  

般 bàn  →Tra cách viết của 般 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 10 nét - Bộ thủ: 舟 (6 nét) - Cách đọc: ハン
Ý nghĩa:
cùng loại, chung, generally

ban, bát, bàn [Chinese font]   →Tra cách viết của 般 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 10 nét - Bộ thủ: 舟
Ý nghĩa:
ban
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. quanh co
2. quay về
3. chủng loại
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Quanh co, quấn quýt. ◎Như: “bàn du” chơi loanh quanh, “bàn hoàn” quấn quýt không nỡ rời.
2. (Động) Tải đi. ◎Như: “bàn vận” vận tải.
3. (Tính) Vui, thích. ◇Tuân Tử : “Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ” , (Phú ) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
4. (Tính) Lớn. ◇Mạnh Tử : “Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã” , (Công Tôn Sửu thượng ) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
5. Một âm là “ban”. (Động) Đem về, trở lại. § Thông “ban” . ◎Như: “ban sư” đem quân về.
6. (Danh) Bực, loại, hàng, lớp, kiểu. ◎Như: “nhất ban” một bực như nhau, “giá ban” bực ấy, “nhất ban tình huống” tình hình chung. ◇Tây du kí 西: “Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo?” , , (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
7. (Tính) Giống như, đồng dạng. ◎Như: “tỉ muội bàn đích cảm tình” cảm tình giống như chị em.
8. Lại một âm là “bát”. (Danh) “Bát-nhã” dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Thiều Chửu
① Quanh co. Như bàn du chơi quanh mãi, bàn hoàn quấn quít không nỡ rời.
② Tải đi. Như bàn vận vận tải.
③ Một âm là ban. Về. Như ban sư đem quân về.
④ Bực. Như nhất ban một bực như nhau, giá ban bực ấy, v.v.
⑤ Lại một âm là bát. Bát nhã dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Loại, giống, cách, kiểu, thế, vậy: Làm khó dễ đủ điều; Như thế. Xem [yiban];
② Như, chung, thường: Tình hữu nghị (như) anh em; Nói chung;
③ Như [ban].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng như chữ Ban và Ban — Các âm khác là Bàn, Bát.
Từ ghép
ban ban • ban lạc • nhất ban • vạn ban

bàn
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. quanh co
2. quay về
3. chủng loại
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Quanh co, quấn quýt. ◎Như: “bàn du” chơi loanh quanh, “bàn hoàn” quấn quýt không nỡ rời.
2. (Động) Tải đi. ◎Như: “bàn vận” vận tải.
3. (Tính) Vui, thích. ◇Tuân Tử : “Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ” , (Phú ) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
4. (Tính) Lớn. ◇Mạnh Tử : “Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã” , (Công Tôn Sửu thượng ) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
5. Một âm là “ban”. (Động) Đem về, trở lại. § Thông “ban” . ◎Như: “ban sư” đem quân về.
6. (Danh) Bực, loại, hàng, lớp, kiểu. ◎Như: “nhất ban” một bực như nhau, “giá ban” bực ấy, “nhất ban tình huống” tình hình chung. ◇Tây du kí 西: “Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo?” , , (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
7. (Tính) Giống như, đồng dạng. ◎Như: “tỉ muội bàn đích cảm tình” cảm tình giống như chị em.
8. Lại một âm là “bát”. (Danh) “Bát-nhã” dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Thiều Chửu
① Quanh co. Như bàn du chơi quanh mãi, bàn hoàn quấn quít không nỡ rời.
② Tải đi. Như bàn vận vận tải.
③ Một âm là ban. Về. Như ban sư đem quân về.
④ Bực. Như nhất ban một bực như nhau, giá ban bực ấy, v.v.
⑤ Lại một âm là bát. Bát nhã dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Quanh co, chần chừ: Chơi quanh mãi; Quấn quýt không nỡ rời;
② Sự an ủi;
③ Cái túi da.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vui sướng — To lớn — Các âm khác là Ban, Bát — Còn dùng như chữ Bàn .
Từ ghép
bàn hoàn • nhất bàn



bát
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Quanh co, quấn quýt. ◎Như: “bàn du” chơi loanh quanh, “bàn hoàn” quấn quýt không nỡ rời.
2. (Động) Tải đi. ◎Như: “bàn vận” vận tải.
3. (Tính) Vui, thích. ◇Tuân Tử : “Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ” , (Phú ) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
4. (Tính) Lớn. ◇Mạnh Tử : “Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã” , (Công Tôn Sửu thượng ) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
5. Một âm là “ban”. (Động) Đem về, trở lại. § Thông “ban” . ◎Như: “ban sư” đem quân về.
6. (Danh) Bực, loại, hàng, lớp, kiểu. ◎Như: “nhất ban” một bực như nhau, “giá ban” bực ấy, “nhất ban tình huống” tình hình chung. ◇Tây du kí 西: “Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo?” , , (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
7. (Tính) Giống như, đồng dạng. ◎Như: “tỉ muội bàn đích cảm tình” cảm tình giống như chị em.
8. Lại một âm là “bát”. (Danh) “Bát-nhã” dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Thiều Chửu
① Quanh co. Như bàn du chơi quanh mãi, bàn hoàn quấn quít không nỡ rời.
② Tải đi. Như bàn vận vận tải.
③ Một âm là ban. Về. Như ban sư đem quân về.
④ Bực. Như nhất ban một bực như nhau, giá ban bực ấy, v.v.
⑤ Lại một âm là bát. Bát nhã dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
(tôn) Trí huệ. 【】bát nhã [borâ] Trí huệ thanh tịnh (Prajna).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xem Bát-nhã — Các âm khác là Ban, Bàn.
Từ ghép
bát nhã



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典