Kanji Version 13
logo

  

  

nẫm, nhẫm [Chinese font]   →Tra cách viết của 稔 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 禾
Ý nghĩa:
nhẫm
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. lúa chín, được mùa
2. năm
3. tội ác
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Chín (lúa, hoa màu). ◎Như: “phong nhẫm” được mùa.
2. (Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇Nam sử : “Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận” , (Cố Nghĩ Chi truyện ) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
3. (Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi “nhẫm” là năm. ◇Tả truyện : “Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả” (Tương Công nhị thập thất niên ) Lời nói đó không tới năm năm.
4. (Động) Hiểu, biết. ◎Như: “vị nhẫm” chưa biết.
5. (Động) Quen, quen thuộc. ◎Như: “tố nhẫm” vốn đã quen biết. ◇Liêu trai chí dị : “Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất” , (Niếp Tiểu Thiến ) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
6. (Động) Tích chứa lâu. ◎Như: “nhẫm ác” tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là “nẫm”. ◇Nguyễn Trãi : “Tích hung nẫm ác dĩ đa niên” (Hạ tiệp ) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.
Từ điển Thiều Chửu
① Lúa chín, được mùa.
② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
③ Tích lâu, như nhẫm ác tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm chưa hiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Lúa chín, được mùa: Lúa chín đầy đồng;
② Năm: Không đầy 5 năm;
③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): Quen biết, quen thuộc; Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu;
④ (văn) Tích chứa: Tội ác chồng chất đã lâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lúa chín — Chỉ một năm — Lâu ngày.

nẫm
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. lúa chín, được mùa
2. năm
3. tội ác
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Chín (lúa, hoa màu). ◎Như: “phong nhẫm” được mùa.
2. (Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇Nam sử : “Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận” , (Cố Nghĩ Chi truyện ) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
3. (Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi “nhẫm” là năm. ◇Tả truyện : “Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả” (Tương Công nhị thập thất niên ) Lời nói đó không tới năm năm.
4. (Động) Hiểu, biết. ◎Như: “vị nhẫm” chưa biết.
5. (Động) Quen, quen thuộc. ◎Như: “tố nhẫm” vốn đã quen biết. ◇Liêu trai chí dị : “Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất” , (Niếp Tiểu Thiến ) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
6. (Động) Tích chứa lâu. ◎Như: “nhẫm ác” tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là “nẫm”. ◇Nguyễn Trãi : “Tích hung nẫm ác dĩ đa niên” (Hạ tiệp ) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.
Từ điển Thiều Chửu
① Lúa chín, được mùa.
② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
③ Tích lâu, như nhẫm ác tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm chưa hiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Lúa chín, được mùa: Lúa chín đầy đồng;
② Năm: Không đầy 5 năm;
③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): Quen biết, quen thuộc; Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu;
④ (văn) Tích chứa: Tội ác chồng chất đã lâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lúa chín — Chỉ một năm — Cũng đọc Nhẫm.
Từ ghép
đại nẫm • phong nẫm



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典