Kanji Version 13
logo

  

  

lãn, lại [Chinese font]   →Tra cách viết của 懶 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 19 nét - Bộ thủ: 心
Ý nghĩa:
lãn
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. lười, biếng
2. uể oải, mệt mỏi
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Lười biếng. ◎Như: “lãn nhân” người lười biếng, “lãn nọa” ươn lười.
2. (Tính) Đạm bạc. ◇Viên Khứ Hoa : “Hướng lão lai, công danh tâm sự lãn, khách lí sầu nan khiển” , , (Vũ trung hoa , Giang thượng tây phong vãn 西, Từ ).
3. (Tính) Rã rời, bải hoải. ◎Như: “thân thượng phát lãn” cả người bải hoải. ◇Thủy hử truyện : “Trí Thâm tẩu đắc viễn liễu, suyễn tức phương định (...) tín bộ vọng tiền diện khứ, hành nhất bộ, lãn nhất bộ” , (...), , (Đệ lục hồi) (Lỗ) Trí Thâm chạy ra xa, thở hổn hển (...) lang thang bước về phía trước, một bước chân là một ngại ngùng.
4. (Động) Biếng nhác. § Cũng như chữ . ◇Nguyễn Du : “Trung tuần lão thái phùng nhân lãn” (Quỷ Môn đạo trung ) Tuổi (mới) trung tuần mà đã có vẻ già (nên) biếng gặp người (vì ngại việc thù tiếp). ◇Tống Thư : “Ngô thiếu lãn học vấn, vãn thành nhân” , (Phạm Diệp truyện ).
5. (Phó) Không muốn, không thích. ◎Như: “hiếu cật lãn tố” . ◇Thủy hử truyện : “Lâm Xung liên nhật muộn muộn bất dĩ, lãn thướng nhai khứ” , (Đệ thất hồi).
6. Một âm là “lại”. (Động) Chán ghét. ◎Như: “tăng lại” .
Từ điển Thiều Chửu
① Tăng lại hiềm ghét.
② Một âm là lãn. Lười, cũng như chữ .
Từ điển Trần Văn Chánh
① Lười, biếng nhác: Ham ăn biếng làm;
② Mệt mỏi, rã rời, bải hoải: Bải hoải cả người, có lẽ bị cảm rồi;
③ Như (bộ ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lười biếng. Như chữ Lãn và Lãn .
Từ ghép
lãn noạ • lãn ông • lãn trai • thâu lãn

lại
phồn thể

Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Lười biếng. ◎Như: “lãn nhân” người lười biếng, “lãn nọa” ươn lười.
2. (Tính) Đạm bạc. ◇Viên Khứ Hoa : “Hướng lão lai, công danh tâm sự lãn, khách lí sầu nan khiển” , , (Vũ trung hoa , Giang thượng tây phong vãn 西, Từ ).
3. (Tính) Rã rời, bải hoải. ◎Như: “thân thượng phát lãn” cả người bải hoải. ◇Thủy hử truyện : “Trí Thâm tẩu đắc viễn liễu, suyễn tức phương định (...) tín bộ vọng tiền diện khứ, hành nhất bộ, lãn nhất bộ” , (...), , (Đệ lục hồi) (Lỗ) Trí Thâm chạy ra xa, thở hổn hển (...) lang thang bước về phía trước, một bước chân là một ngại ngùng.
4. (Động) Biếng nhác. § Cũng như chữ . ◇Nguyễn Du : “Trung tuần lão thái phùng nhân lãn” (Quỷ Môn đạo trung ) Tuổi (mới) trung tuần mà đã có vẻ già (nên) biếng gặp người (vì ngại việc thù tiếp). ◇Tống Thư : “Ngô thiếu lãn học vấn, vãn thành nhân” , (Phạm Diệp truyện ).
5. (Phó) Không muốn, không thích. ◎Như: “hiếu cật lãn tố” . ◇Thủy hử truyện : “Lâm Xung liên nhật muộn muộn bất dĩ, lãn thướng nhai khứ” , (Đệ thất hồi).
6. Một âm là “lại”. (Động) Chán ghét. ◎Như: “tăng lại” .
Từ điển Thiều Chửu
① Tăng lại hiềm ghét.
② Một âm là lãn. Lười, cũng như chữ .
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Ghét: Hiềm ghét.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lười biếng. Cũng nói là Lại noạ .
Từ ghép
ngưỡng lại • sơ lại



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典