Kanji Version 13
logo

  

  

界 giới  →Tra cách viết của 界 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 9 nét - Bộ thủ: 田 (5 nét) - Cách đọc: カイ
Ý nghĩa:
thế giới, world

giới [Chinese font]   →Tra cách viết của 界 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 9 nét - Bộ thủ: 田
Ý nghĩa:
giới
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
ranh giới, giới hạn
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Mốc, ranh, mức. ◎Như: “địa giới” , “biên giới” , “cương giới” , “quốc giới” . ◇Hậu Hán thư : “Xa kiệm chi trung, dĩ lễ vi giới” , Trong việc xa xỉ hay tiết kiệm, dùng lễ làm mốc.
2. (Danh) Cảnh, cõi. ◎Như: “tiên giới” cõi tiên, “hạ giới” cõi đời, “ngoại giới” cõi ngoài. ◇Pháp Hoa Kinh : “Kiến ư tam thiên đại thiên thế giới, nội ngoại sở hữu san lâm hà hải, hạ chí A-tì địa ngục, thượng chí Hữu Đính, diệc kiến kì trung nhất thiết chúng sanh, cập nghiệp nhân duyên, quả báo sanh xứ, tất kiến tất tri” , , , , , , , (Pháp sư công đức ) Thấy cõi đời tam thiên đại thiên, trong ngoài có núi rừng sông biển, dưới đến địa ngục A-tì, trên đến trời Hữu Đính, cũng thấy tất cả chúng sinh trong đó, nhân duyên của nghiệp, chỗ sinh ra của quả báo, thảy đều thấy biết.
3. (Danh) Ngành, phạm vi (phân chia theo đặc tính về chức nghiệp, hoạt động, v.v.). ◎Như: “chánh giới” giới chính trị, “thương giới” ngành buôn, “khoa học giới” phạm vi khoa học.
4. (Danh) Loài, loại (trong thiên nhiên). ◎Như: “động vật giới” loài động vật, “thực vật giới” loài cây cỏ.
5. (Danh) Cảnh ngộ. § Ghi chú: Nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) “dục giới” cõi dục, (2) “sắc giới” cõi sắc, (3) “vô sắc giới” cõi không có sắc.
6. (Động) Tiếp giáp. ◇Chiến quốc sách : “Tam quốc chi dữ Tần nhưỡng giới nhi hoạn cấp” (Tần sách nhất ) Ba nước giáp giới với đất Tần nên rất lo sợ.
7. (Động) Ngăn cách. ◇Tôn Xước : “Bộc bố phi lưu dĩ giới đạo” (Du Thiên Thai san phú ) Dòng thác tuôn chảy làm đường ngăn cách.
8. (Động) Li gián. ◇Hán Thư : “Phạm Thư giới Kính Dương” (Dương Hùng truyện hạ ) Phạm Thư li gián Kính Dương
Từ điển Thiều Chửu
① Cõi, mốc. Quyền hạn được giữ đất đến đâu trồng cột làm mốc đến đấy gọi là giới.
② Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói, như chánh giới cõi chính trị, thương giới trong cõi buôn, v.v.
③ Thế giới cõi đời, nhà Phật nói người cùng ở trong khoảng trời đất chỉ có cái đời mình là khác, còn thì không phân rẽ đấy đây gì cả, gọi là thế giới. Vì thế nên chủ nghĩa bình đẳng bác ái cũng gọi là thế giới chủ nghĩa .
④ Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) Cõi dục, (2) Cõi sắc, (3) Cõi không có sắc. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác.
⑤ Giới hạn.
⑥ Ngăn cách.
⑦ Làm li gián.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Giới, ranh giới: Giới tuyến; Địa giới;
② Địa hạt, tầm: Địa hạt tỉnh Hà Tĩnh; Tầm mắt;
③ Giới, ngành: Giới phụ nữ; Ngành y tế; Ngành giáo dục;
④ Giới: Giới thực vật; Giới động vật;
⑤ Cõi, giới: Cõi đời thế giới;
⑥ (tôn) Cõi, cảnh ngộ, cảnh giới: Cõi sắc; Không có nhãn giới, cũng không có ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái ranh giữa hai vùng đất — Khu vực. Bờ cõi — Cái mức không thể vượt qua.
Từ ghép
báo giới • báo giới • biên giới • biên giới • cảnh giới • chính giới • cực lạc thế giới • cương giới • dục giới • đệ nhất thứ thế giới đại chiến • đệ nhất thứ thế giới đại chiến • đệ nhị thứ thế giới đại chiến • đệ nhị thứ thế giới đại chiến • địa giới • giao giới • giáo giới • giới hạn • giới tuyến • giới vực • hạ giới • học giới • môi giới • ngoại giới • nhãn giới • nữ giới • pháp giới • phân giới • sa bà thế giới • sắc giới • tam giới • tam thiên đại thiên thế giới • tam thiên thế giới • tâm giới • tân thế giới • thế giới • thế giới mậu dịch tổ chức 貿 • thế giới ngân hàng • thiên giới • thượng giới • tiên giới • tiếp giới • tô giới • trần giới • vật giới • vô quốc giới y sinh tổ chức • vô sắc giới



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典