Kanji Version 13
logo

  

  

chiển, niễn [Chinese font]   →Tra cách viết của 碾 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 15 nét - Bộ thủ: 石
Ý nghĩa:
chiển
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Con lăn, ống trục, cối xay. ◎Như: “dược niễn” cối xay thuốc.
2. (Động) Xay, nghiền. ◎Như: “niễn mễ” xay gạo. ◇Lục Du : “Linh lạc thành nê niễn tác trần, Chỉ hữu hương như cố” , (Dịch ngoại đoạn kiều biên từ ) (Hoa mai) rơi rụng thành bùn nghiền thành bụi, Chỉ mùi hương còn lại như xưa.
3. (Động) Chạm trổ, mài giũa. ◇Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : “Bất quá lưỡng cá nguyệt, niễn thành liễu giá cá ngọc Quan Âm” , (Niễn ngọc Quan Âm ) Chẳng qua hai tháng, mài giũa thành viên ngọc Quan Âm này.
4. § Cũng đọc là “chiển”.
Từ điển Thiều Chửu
① Con lăn, ống trục nghiền như cái con lăn để tán thuốc vậy, dùng bánh tròn hay cột tròn lăn cho nhỏ đất cũng gọi là niễn. Cũng đọc là chữ chiển.

niển
phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái trục bằng đá để nghiền nhỏ vật gì. Cái trục lăn, trục nghiền. Cũng đọc Triển.



niễn
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. con lăn (để tán thuốc)
2. nghiền nhỏ
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Con lăn, ống trục, cối xay. ◎Như: “dược niễn” cối xay thuốc.
2. (Động) Xay, nghiền. ◎Như: “niễn mễ” xay gạo. ◇Lục Du : “Linh lạc thành nê niễn tác trần, Chỉ hữu hương như cố” , (Dịch ngoại đoạn kiều biên từ ) (Hoa mai) rơi rụng thành bùn nghiền thành bụi, Chỉ mùi hương còn lại như xưa.
3. (Động) Chạm trổ, mài giũa. ◇Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : “Bất quá lưỡng cá nguyệt, niễn thành liễu giá cá ngọc Quan Âm” , (Niễn ngọc Quan Âm ) Chẳng qua hai tháng, mài giũa thành viên ngọc Quan Âm này.
4. § Cũng đọc là “chiển”.
Từ điển Thiều Chửu
① Con lăn, ống trục nghiền như cái con lăn để tán thuốc vậy, dùng bánh tròn hay cột tròn lăn cho nhỏ đất cũng gọi là niễn. Cũng đọc là chữ chiển.
Từ điển Trần Văn Chánh
Xay, tán, nghiến, nghiền: Xay gạo; Tán thuốc; Nghiền vụn đá ra; Bị bánh xe lịch sử nghiền nát.

triển
phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái trục lăn để nghiền vật gì. Cũng đọc Niển.



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典