挾 hiệp, tiệp [Chinese font] 挾 →Tra cách viết của 挾 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 10 nét - Bộ thủ: 手
Ý nghĩa:
cáp
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Soát xét. Cũng đọc Giáp.
hiệp
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. cắp, xách, xốc, gắp
2. cậy, nhờ, dựa vào
3. cái đũa
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Cặp, kẹp (dưới nách). ◇Mạnh Tử 孟子: “Hiệp Thái san dĩ siêu Bắc hải” 挾太山以超北海 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Kẹp núi Thái vượt biển Bắc.
2. (Động) Mang, cầm giữ. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Đái trường kiếm hề hiệp Tần cung” 帶長劍兮挾秦弓 (Cửu ca 九歌, Quốc thương 國殤) Đeo kiếm dài hề mang cung Tần.
3. (Động) Ỷ thế, cậy. ◎Như: “hiệp trưởng” 挾長 cậy lớn, “hiệp quý” 挾貴 ỷ sang. ◇Hồng Thăng 洪昇: “Huống thả đệ huynh tỉ muội hiệp thế lộng quyền, tội ác thao thiên” 況且弟兄姊妹挾勢弄權, 罪惡滔天 (Trường sanh điện 長生殿) Huống chi anh chị em ỷ thế lộng quyền, tội ác ngập trời.
4. (Động) Giấu, cất. ◎Như: “hiệp oán” 挾怨 giấu niềm oán hận.
5. Một âm là “tiếp”. (Động) Thông suốt, thông đạt. ◇Thi Kinh 詩經: “Thiên vị Ân đích, Sử bất tiếp tứ phương” 天位殷適, 使不挾四方 (Đại nhã 大雅, Đại minh 大明) Con cháu dòng chính nhà Ân ở ngôi trời, Lại khiến cho không thông suốt với bốn cõi (mất thiên hạ).
6. (Tính) Khắp một vòng. § Thông “tiếp” 浹. ◎Như: “tiếp nhật” 挾日 mười ngày.
Từ điển Thiều Chửu
① Cắp, xốc nách cho đi đứng được là hiệp.
② Gắp.
③ Hiệp, cậy. Cậy có cái chèn được người mà xử tệ với người gọi là hiệp. Như hiệp trưởng 挾長 cậy lớn, hiệp quý 挾貴 cậy sang, vv.
④ Một âm là tiệp. Vật giấu riêng.
⑤ Ðũa.
⑥ Cùng nghĩa với chữ hiệp. Hiệp nhật 挾日 mười ngày.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Cặp dưới nách, xốc dưới nách: 他胳膊下挾著一本詞典 Anh ấy cặp một cuốn từ điển dưới nách;
② Cưỡng ép, bức ép, bắt chẹt: 要挾 Bắt chẹt;
③ Ôm ấp, ấp ủ: 挾恨 Ôm hận;
④ (văn) Ỷ, cậy: 挾長 Cậy lớn; 挾貴 Cậy sang;
⑤ (văn) Đũa;
⑥ Như 浹 (bộ 氵): 挾日 Mười ngày.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cắp, kẹp vào mình — Mang, đeo — Cất giấu đi — Một âm là Tiệp. Xem Tiệp.
tiệp
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Cặp, kẹp (dưới nách). ◇Mạnh Tử 孟子: “Hiệp Thái san dĩ siêu Bắc hải” 挾太山以超北海 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Kẹp núi Thái vượt biển Bắc.
2. (Động) Mang, cầm giữ. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Đái trường kiếm hề hiệp Tần cung” 帶長劍兮挾秦弓 (Cửu ca 九歌, Quốc thương 國殤) Đeo kiếm dài hề mang cung Tần.
3. (Động) Ỷ thế, cậy. ◎Như: “hiệp trưởng” 挾長 cậy lớn, “hiệp quý” 挾貴 ỷ sang. ◇Hồng Thăng 洪昇: “Huống thả đệ huynh tỉ muội hiệp thế lộng quyền, tội ác thao thiên” 況且弟兄姊妹挾勢弄權, 罪惡滔天 (Trường sanh điện 長生殿) Huống chi anh chị em ỷ thế lộng quyền, tội ác ngập trời.
4. (Động) Giấu, cất. ◎Như: “hiệp oán” 挾怨 giấu niềm oán hận.
5. Một âm là “tiếp”. (Động) Thông suốt, thông đạt. ◇Thi Kinh 詩經: “Thiên vị Ân đích, Sử bất tiếp tứ phương” 天位殷適, 使不挾四方 (Đại nhã 大雅, Đại minh 大明) Con cháu dòng chính nhà Ân ở ngôi trời, Lại khiến cho không thông suốt với bốn cõi (mất thiên hạ).
6. (Tính) Khắp một vòng. § Thông “tiếp” 浹. ◎Như: “tiếp nhật” 挾日 mười ngày.
Từ điển Thiều Chửu
① Cắp, xốc nách cho đi đứng được là hiệp.
② Gắp.
③ Hiệp, cậy. Cậy có cái chèn được người mà xử tệ với người gọi là hiệp. Như hiệp trưởng 挾長 cậy lớn, hiệp quý 挾貴 cậy sang, vv.
④ Một âm là tiệp. Vật giấu riêng.
⑤ Ðũa.
⑥ Cùng nghĩa với chữ hiệp. Hiệp nhật 挾日 mười ngày.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vòng quanh. Giáp vòng — Một âm là Hiệp. Xem Hiệp.
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典