Kanji Version 13
logo

  

  

融 dung  →Tra cách viết của 融 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 16 nét - Bộ thủ: 虫 (6 nét) - Cách đọc: ユウ
Ý nghĩa:
tan chảy, dòng chảy (tài chính), dissolve

dong, dung [Chinese font]   →Tra cách viết của 融 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 16 nét - Bộ thủ: 虫
Ý nghĩa:
dong
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Động) Hơi lửa bốc lên tiêu tán.
2. (Động) Tan, tan tác. ◎Như: “tuyết dung” tuyết tan, “tiêu dung ý kiến” tiêu tan ý kiến (ý nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa).
3. (Động) Điều hòa, hòa lẫn. ◎Như: “thủy nhũ giao dung” nước và sữa hòa lẫn với nhau.
4. (Động) Lưu thông. ◎Như: “kim dung thị tràng” thị trường tiền tệ (lưu thông).
5. (Tính) Vui hòa. ◎Như: “kì nhạc dung dung” nhạc vui hòa.
6. (Tính) Lâu dài, trường cửu. ◇Thái Ung : “Bẩm mệnh bất dung, hưởng niên tứ thập hữu nhị” , (Quách Hữu Đạo bi văn ) Mạng phú cho không lâu dài, hưởng dương bốn mươi hai tuổi.
7. (Danh) Thần lửa. § Tức là “chúc dung” .
8. § Ghi chú: Cũng đọc là “dong”.
Từ điển Thiều Chửu
① Sáng rực, khí lửa lan bốc lên trên trời gọi là dung. Vì thế nên ngày xưa gọi thần lửa là chúc dung thị .
② Tan tác. Như tuyết dung tuyết tan, tiêu dung ý kiến tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa.
③ Hoà hoà. Như kì nhạc dung dung nhạc vui hoà hoà.
④ Hoà đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hoà tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thuỷ nhũ giao dung nước với sữa hoà lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung . Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung . Nay gọi giá cả các của cải là kim dung cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tan, tan tác: Tuyết tan; Tiêu tan;
② Điều hoà, hoà nhịp, hoà lẫn, hoà đều, hoà vào, hoà: Hoà hợp, chan hoà; Như nước hoà với sữa (tình cá nước, tình keo sơn); Nhạc vui hoà; Những ngọn đồi hoà dần vào khoảng không;
③ Sự lưu thông tiền tệ: Thị trường tiền tệ;
④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực: Thần lửa.

dung
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. tan ra
2. hoà tan
3. lưu thông
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Hơi lửa bốc lên tiêu tán.
2. (Động) Tan, tan tác. ◎Như: “tuyết dung” tuyết tan, “tiêu dung ý kiến” tiêu tan ý kiến (ý nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa).
3. (Động) Điều hòa, hòa lẫn. ◎Như: “thủy nhũ giao dung” nước và sữa hòa lẫn với nhau.
4. (Động) Lưu thông. ◎Như: “kim dung thị tràng” thị trường tiền tệ (lưu thông).
5. (Tính) Vui hòa. ◎Như: “kì nhạc dung dung” nhạc vui hòa.
6. (Tính) Lâu dài, trường cửu. ◇Thái Ung : “Bẩm mệnh bất dung, hưởng niên tứ thập hữu nhị” , (Quách Hữu Đạo bi văn ) Mạng phú cho không lâu dài, hưởng dương bốn mươi hai tuổi.
7. (Danh) Thần lửa. § Tức là “chúc dung” .
8. § Ghi chú: Cũng đọc là “dong”.
Từ điển Thiều Chửu
① Sáng rực, khí lửa lan bốc lên trên trời gọi là dung. Vì thế nên ngày xưa gọi thần lửa là chúc dung thị .
② Tan tác. Như tuyết dung tuyết tan, tiêu dung ý kiến tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa.
③ Hoà hoà. Như kì nhạc dung dung nhạc vui hoà hoà.
④ Hoà đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hoà tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thuỷ nhũ giao dung nước với sữa hoà lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung . Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung . Nay gọi giá cả các của cải là kim dung cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tan, tan tác: Tuyết tan; Tiêu tan;
② Điều hoà, hoà nhịp, hoà lẫn, hoà đều, hoà vào, hoà: Hoà hợp, chan hoà; Như nước hoà với sữa (tình cá nước, tình keo sơn); Nhạc vui hoà; Những ngọn đồi hoà dần vào khoảng không;
③ Sự lưu thông tiền tệ: Thị trường tiền tệ;
④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực: Thần lửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hơi lửa bốc lên — Hoà hợp. Chẳng hạn Dung hợp — Rất sáng. Sáng chói — Thông suốt — Nóng chảy.
Từ ghép
dung hoá • dung hợp • kim dung



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典