Kanji Version 13
logo

  

  

群 quần  →Tra cách viết của 群 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 羊 (6 nét) - Cách đọc: グン、む-れる、む-れ、(むら)
Ý nghĩa:
đàn, bầy đàn, flock

quần [Chinese font]   →Tra cách viết của 群 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 羊
Ý nghĩa:
quần
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. chòm (sao), nhóm
2. tụ họp
3. bè bạn
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Nhóm, bầy, bè (người, vật). ◎Như: “điểu quần” bầy chim. ◇Lễ Kí : “Ngô li quần nhi tác cư, diệc dĩ cửu hĩ” , (Đàn cung thượng ) Ta lìa xa bè bạn ở một mình, cũng đã lâu rồi.
2. (Danh) Lượng từ: đàn, bầy, nhóm. ◎Như: “nhất quần ngưu” một đàn bò, “nhất quần tiểu hài” một bầy con nít. ◇Hồng Lâu Mộng : “Chỉ kiến Bảo Thoa xuất lai liễu, Bảo Ngọc, Tập Nhân nhất quần nhân đô tống liễu xuất lai” , , (Đệ nhị thập thất hồi) Chỉ thấy Bảo Thoa bước ra, (một) bọn Bảo Ngọc, Tập Nhân đều tiễn ra cửa.
3. (Tính) Các, chư (chỉ số nhiều). ◇Vương Bột : “Đăng cao tác phú, thị sở vọng ư quần công” , (Đằng Vương Các tự ) Lên cao làm phú, đó là việc mong mỏi nơi chư vị (các ông).
4. (Tính) Thành nhóm, thành đàn. ◎Như: “quần đảo” những hòn đảo tụ thành nhóm, “quần phong” những ngọn núi tụ lại với nhau.
5. (Phó) Cùng nhau, thành bầy mà làm. ◇Khuất Nguyên : “Ấp khuyển chi quần phệ hề, phệ sở quái dã” , (Cửu chương , Hoài sa ) Chó trong ấp hùa cả bầy với nhau mà sủa hề, chúng nó sủa (vì thấy) cái gì khác thường.
6. § Cũng viết là “quần” .
Từ điển Thiều Chửu
① Cũng như chữ quần .
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đám, tốp, túm, bầy, đàn, cụm: Đám người, tốp người; Tốp năm tốp ba, túm năm túm ba; Một bầy ngựa; Đàn vịt; Cụm kiến trúc;
② Số đông, quần chúng;
③ Bạn bè trong nhóm.
Từ điển Trần Văn Chánh
như .
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Một lối viết của chữ Quần .
Từ ghép
ái quần • bạt quần • bất quần • nhân quần • quán quần • siêu quần • xuất quần



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典