慳 khan, san [Chinese font] 慳 →Tra cách viết của 慳 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 14 nét - Bộ thủ: 心
Ý nghĩa:
khan
phồn thể
Từ điển phổ thông
keo kiệt
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn. ◎Như: “khan lận” 慳吝 keo lận, “nhất phá khan nang” 一破慳囊 một phá túi keo.
2. (Danh) Người keo kiệt. ◇Nam sử 南史: “Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan” 劉秀之儉吝,(孝武)常呼為老慳 (Vương Huyền Mô truyện 王玄謨傳) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.
3. (Động) Trở ngại, gian nan. ◇Thang Hiển Tổ 湯顯祖: “Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan” 這恩愛前慳後慳, 這姻緣左難右難 (Tử thoa kí 紫釵記) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.
4. (Động) Thiếu. ◎Như: “duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức” 緣慳一面, 兩人至今仍互不相識 thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là “xan”.
Từ điển Thiều Chửu
① Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang 一破慳囊 một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san.
Từ điển Trần Văn Chánh
Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện: 一破慳囊 Một phá túi keo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bủn xỉn, keo kiệt — Giảm bớt đi — Không được vừa lòng.
san
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
① Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang 一破慳囊 một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san.
Từ điển Trần Văn Chánh
Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện: 一破慳囊 Một phá túi keo.
xan
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn. ◎Như: “khan lận” 慳吝 keo lận, “nhất phá khan nang” 一破慳囊 một phá túi keo.
2. (Danh) Người keo kiệt. ◇Nam sử 南史: “Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan” 劉秀之儉吝,(孝武)常呼為老慳 (Vương Huyền Mô truyện 王玄謨傳) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.
3. (Động) Trở ngại, gian nan. ◇Thang Hiển Tổ 湯顯祖: “Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan” 這恩愛前慳後慳, 這姻緣左難右難 (Tử thoa kí 紫釵記) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.
4. (Động) Thiếu. ◎Như: “duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức” 緣慳一面, 兩人至今仍互不相識 thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là “xan”.
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典