Kanji Version 13
logo

  

  

khan, san [Chinese font]   →Tra cách viết của 慳 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 14 nét - Bộ thủ: 心
Ý nghĩa:
khan
phồn thể

Từ điển phổ thông
keo kiệt
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn. ◎Như: “khan lận” keo lận, “nhất phá khan nang” một phá túi keo.
2. (Danh) Người keo kiệt. ◇Nam sử : “Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan” ,() (Vương Huyền Mô truyện ) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.
3. (Động) Trở ngại, gian nan. ◇Thang Hiển Tổ : “Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan” , (Tử thoa kí ) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.
4. (Động) Thiếu. ◎Như: “duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức” , thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là “xan”.
Từ điển Thiều Chửu
① Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san.
Từ điển Trần Văn Chánh
Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện: Một phá túi keo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bủn xỉn, keo kiệt — Giảm bớt đi — Không được vừa lòng.

san
phồn thể

Từ điển Thiều Chửu
① Keo kiệt, lận, như nhất phá khan nang một phá túi keo. Ta quen đọc là chữ san.
Từ điển Trần Văn Chánh
Bủn xỉn, keo kiệt, keo lận, hà tiện: Một phá túi keo.



xan
phồn thể

Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn. ◎Như: “khan lận” keo lận, “nhất phá khan nang” một phá túi keo.
2. (Danh) Người keo kiệt. ◇Nam sử : “Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan” ,() (Vương Huyền Mô truyện ) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.
3. (Động) Trở ngại, gian nan. ◇Thang Hiển Tổ : “Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan” , (Tử thoa kí ) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.
4. (Động) Thiếu. ◎Như: “duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức” , thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là “xan”.



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典