Kanji Version 13
logo

  

  

nhạn [Chinese font]   →Tra cách viết của 雁 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 12 nét - Bộ thủ: 隹
Ý nghĩa:
nhạn
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
chim nhạn
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chim nhạn. § Cũng viết là “nhạn” . Ta gọi là chim mòng. ◇Nguyễn Trãi : “Cố quốc tâm quy lạc nhạn biên” (Thần Phù hải khẩu ) Lòng mong về quê cũ theo cánh nhạn sa.
2. (Danh) Chim nhạn, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là “hậu điểu” chim mùa.
3. (Danh) Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là “nhạn tự” .
4. (Danh) Chỉ thư tín, tin tức. ◎Như: “nhạn bạch” thư tín, “nhạn thệ ngư trầm” biệt tăm tin tức.
Từ điển Thiều Chửu
① Chim nhạn, bay có thứ tự, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là hậu điểu chim mùa. Có khi viết là . Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là nhạn tự . Ta gọi là con chim mòng.
Từ điển Trần Văn Chánh
(Chim) nhạn, mòng. Cv. .
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Con ngỗng trời. Ta cũng gọi là con chim nhạn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Buồn trông phong cảnh quê người, đầu cành quyên nhặt cuối trời nhạn thưa « — Nhạn là con ngỗng trời, con mái là nhạn , con trống là hồng , nhưng dùng nhạn là tiếng chung. » Ngày sáu khắc mong tin nhạn vắng, đêm năm canh tiếng lắng chuông rền « ( C. O. N. K ) — Cô nhạn nam phi hồng bắc khứ : ( Nhạn lẻ bay về nam, chim hồng bay về bắc ). Ý nói không dính dáng gì với nhau. » Những là én bắc nhạn nam « ( B. C. K. N. ).
Từ ghép
nhạn đường • nhạn hàng • nhạn hộ • nhạn tín • nhạn trận • nhạn túc



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典