Kanji Version 13
logo

  

  

duệ, tiết [Chinese font]   →Tra cách viết của 泄 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 8 nét - Bộ thủ: 水
Ý nghĩa:
duệ
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Động) Thoát, chảy ra ngoài. ◎Như: “bài tiết” cho chảy ra, chỉ sự tống các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
2. (Động) Để lộ ra ngoài. ◎Như: “tiết lộ” hở lộ sự cơ, “tiết lậu” để lộ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Biện Hỉ tri sự tiết, đại khiếu: Tả hữu hạ thủ” , : (Đệ nhị thập thất hồi) Biện Hỉ biết việc đã lộ, thét lớn: Các người hạ thủ (ngay đi).
3. (Động) Phát ra, trút ra. ◎Như: “tiết phẫn” trút giận.
4. (Động) Khinh nhờn. ◇Mạnh Tử : “Vũ vương bất tiết nhĩ, bất vong viễn” , (Li Lâu hạ ) Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa.
5. Một âm là “duệ”. (Phó, tính) “Duệ duệ” : (1) Trễ tràng, lười biếng. ◇Thi Kinh : “Thiên chi phương quệ, Vô nhiên duệ duệ” , (Đại nhã , Bản ) Trời đang nhộn nhạo, Đừng có trễ tràng thế. (2) Thong thả, từ từ. ◇Thi Kinh : “Hùng trĩ vu phi, Duệ duệ kì vũ” , (Bội phong , Hùng trĩ ) Chim trĩ trống bay, Cánh bay từ từ thong thả.
Từ điển Thiều Chửu
① Tiết lộ ra, phát tiết ra.
② Tạp nhạp.
③ Nhờn láo, nhăn nhở.
④ Một âm là duệ. Duệ duệ trễ tràng, như thiên chi phương quệ, vô nhiên duệ duệ (Thi Kinh ) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Trễ tràng: Trời đương nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xem Duệ duệ .
Từ ghép
duệ duệ

tiết
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
phát tiết ra, lộ ra ngoài
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Thoát, chảy ra ngoài. ◎Như: “bài tiết” cho chảy ra, chỉ sự tống các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
2. (Động) Để lộ ra ngoài. ◎Như: “tiết lộ” hở lộ sự cơ, “tiết lậu” để lộ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Biện Hỉ tri sự tiết, đại khiếu: Tả hữu hạ thủ” , : (Đệ nhị thập thất hồi) Biện Hỉ biết việc đã lộ, thét lớn: Các người hạ thủ (ngay đi).
3. (Động) Phát ra, trút ra. ◎Như: “tiết phẫn” trút giận.
4. (Động) Khinh nhờn. ◇Mạnh Tử : “Vũ vương bất tiết nhĩ, bất vong viễn” , (Li Lâu hạ ) Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa.
5. Một âm là “duệ”. (Phó, tính) “Duệ duệ” : (1) Trễ tràng, lười biếng. ◇Thi Kinh : “Thiên chi phương quệ, Vô nhiên duệ duệ” , (Đại nhã , Bản ) Trời đang nhộn nhạo, Đừng có trễ tràng thế. (2) Thong thả, từ từ. ◇Thi Kinh : “Hùng trĩ vu phi, Duệ duệ kì vũ” , (Bội phong , Hùng trĩ ) Chim trĩ trống bay, Cánh bay từ từ thong thả.
Từ điển Thiều Chửu
① Tiết lộ ra, phát tiết ra.
② Tạp nhạp.
③ Nhờn láo, nhăn nhở.
④ Một âm là duệ. Duệ duệ trễ tràng, như thiên chi phương quệ, vô nhiên duệ duệ (Thi Kinh ) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tiết ra, xì ra, tuôn ra: Bài tiết;
② Tiết lộ;
③ Phát tiết, trút ra: Trút giận; Trút căm thù;
④ (văn) Khinh nhờn: Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa (Mạnh tử).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tiết ra, rỉ ra, tiết lộ (như );
② (văn) Ngớt, yên;
③ Giảm bớt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nước ngấm ra ngoài — Bệnh đi ỉa ra máu. Bệnh kiết. Cũng đọc là Kiết.
Từ ghép
ẩu tiết • bài tiết • bài tiết khí • bài tiết khí quan • phát tiết • phân tiết • tiết lậu • tiết lộ



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典