Kanji Version 13
logo

  

  

[Chinese font]   →Tra cách viết của 脯 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 11 nét - Bộ thủ: 肉
Ý nghĩa:

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. thịt khô
2. quả phơi khô
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Thịt khô. ◇Luận Ngữ : “Cô tửu thị phủ bất thực” (Hương đảng ) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
2. (Danh) Trái cây để khô, trái cây tẩm đường rồi để khô. ◎Như: “đào phủ” đào khô.
3. (Động) Giết chết, băm xác rồi phơi khô (hình phạt thời xưa). ◇Chiến quốc sách : “Ngạc Hầu tranh chi cấp, biện chi tật, cố phủ Ngạc Hầu” , , (Triệu sách tam ) Ngạc Hầu tranh biện nhậm lẹ, nên phạt giết Ngạc Hầu, băm xác đem phơi khô.
4. (Tính) Phiếm chỉ khô khan. ◎Như: “phủ điền” ruộng khô, ruộng mùa đông lạnh thiếu chăm bón.
5. Một âm là “bô”. (Danh) Ức (phần ngực và bụng). ◎Như: “kê bô” ức gà.
6. (Danh) Buổi quá trưa. § Thông “bô” .
Từ điển Thiều Chửu
① Nem, thịt luộc chín rồi phơi khô gọi là bô.
② Các thứ quả khô cũng gọi là bô. Như đào bô đào phơi khô.
Từ điển Trần Văn Chánh
】bô tử [púzi] Ức: Thịt ức gà. Xem [fư].

phủ
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Thịt khô. ◇Luận Ngữ : “Cô tửu thị phủ bất thực” (Hương đảng ) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
2. (Danh) Trái cây để khô, trái cây tẩm đường rồi để khô. ◎Như: “đào phủ” đào khô.
3. (Động) Giết chết, băm xác rồi phơi khô (hình phạt thời xưa). ◇Chiến quốc sách : “Ngạc Hầu tranh chi cấp, biện chi tật, cố phủ Ngạc Hầu” , , (Triệu sách tam ) Ngạc Hầu tranh biện nhậm lẹ, nên phạt giết Ngạc Hầu, băm xác đem phơi khô.
4. (Tính) Phiếm chỉ khô khan. ◎Như: “phủ điền” ruộng khô, ruộng mùa đông lạnh thiếu chăm bón.
5. Một âm là “bô”. (Danh) Ức (phần ngực và bụng). ◎Như: “kê bô” ức gà.
6. (Danh) Buổi quá trưa. § Thông “bô” .
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thịt khô: Thịt thỏ khô;
② Mứt: Mứt mơ; Mứt. Xem [pú].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Thịt thú vật phơi khô, để giữ lâu, ăn dần — Ngày nay còn chỉ trái cây phơi khô.



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典