Kanji Version 13
logo

  

  

cân, ngân [Chinese font]   →Tra cách viết của 跟 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 足
Ý nghĩa:
cân
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. gót chân
2. đi theo chân
3. với, và
4. như, giống
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Gót chân. ◎Như: “cước hậu cân” gót chân. ◇Tiêu Cám : “Đầu dưỡng tao cân, vô ích ư tật” , (Dịch lâm , Kiển chi cách ).
2. (Danh) Gót, đế hoặc phần sau (giày, dép, đồ vật...). ◎Như: “cao cân hài” giày cao gót.
3. (Động) Đi theo, theo chân. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Thị thì Tào Tháo tự cân Hoàng Phủ Tung thảo Trương Lương” (Đệ nhị hồi) Bấy giờ Tào Tháo đang theo Hoàng Phủ Tung đánh Trương Lương.
4. (Động) Ngày xưa chỉ đày tớ hầu hạ chủ. ◇Hồng Lâu Mộng : “Ngã Bồi Mính cân Nhị da giá kỉ niên, Nhị da đích tâm sự, ngã một hữu bất tri đạo đích” , , (Đệ tứ tam hồi).
5. (Động) Chỉ con gái lấy chồng. ◇Chu Lập Ba : “Ngã môn nha đầu na thì tài thập lục, nhĩ tứ thập tam liễu. Nhĩ khiếu tha cân nhĩ, tha bất nguyện ý” , . , (Bạo phong sậu vũ , Đệ nhất bộ thập nhị).
6. (Động) Sánh, kịp, ngang bằng. ◇Quản Hoa : “Thất thập cửu tuế lão đệ lạp trường thanh điệu thuyết: Khí xa tựu thị bất cân phi cơ khoái nha” 調: (Tỉnh đài thượng ).
7. (Giới) Và, cùng. ◎Như: “ngã cân tha nhất đồng thướng học” tôi và nó cùng đi học.
8. (Giới) Hướng về, đối. ◎Như: “nhĩ cân thùy thuyết thoại” anh nói chuyện với ai.
9. § Ta quen đọc là “ngân”.
Từ điển Thiều Chửu
① Gót chân.
② Đi theo chân.
③ Ta quen đọc là chữ ngân.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Gót (chân): Gót chân; Giày cao gót;
② Theo chân: Anh ấy chạy nhanh quá, tôi theo không kịp;
③ Với: Tôi cùng làm việc với anh ấy; Tôi đã nói với anh ấy rồi.

căn
phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái gót chân — Đi theo — Và. Với.
Từ ghép
căn cước



ngân
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Gót chân. ◎Như: “cước hậu cân” gót chân. ◇Tiêu Cám : “Đầu dưỡng tao cân, vô ích ư tật” , (Dịch lâm , Kiển chi cách ).
2. (Danh) Gót, đế hoặc phần sau (giày, dép, đồ vật...). ◎Như: “cao cân hài” giày cao gót.
3. (Động) Đi theo, theo chân. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Thị thì Tào Tháo tự cân Hoàng Phủ Tung thảo Trương Lương” (Đệ nhị hồi) Bấy giờ Tào Tháo đang theo Hoàng Phủ Tung đánh Trương Lương.
4. (Động) Ngày xưa chỉ đày tớ hầu hạ chủ. ◇Hồng Lâu Mộng : “Ngã Bồi Mính cân Nhị da giá kỉ niên, Nhị da đích tâm sự, ngã một hữu bất tri đạo đích” , , (Đệ tứ tam hồi).
5. (Động) Chỉ con gái lấy chồng. ◇Chu Lập Ba : “Ngã môn nha đầu na thì tài thập lục, nhĩ tứ thập tam liễu. Nhĩ khiếu tha cân nhĩ, tha bất nguyện ý” , . , (Bạo phong sậu vũ , Đệ nhất bộ thập nhị).
6. (Động) Sánh, kịp, ngang bằng. ◇Quản Hoa : “Thất thập cửu tuế lão đệ lạp trường thanh điệu thuyết: Khí xa tựu thị bất cân phi cơ khoái nha” 調: (Tỉnh đài thượng ).
7. (Giới) Và, cùng. ◎Như: “ngã cân tha nhất đồng thướng học” tôi và nó cùng đi học.
8. (Giới) Hướng về, đối. ◎Như: “nhĩ cân thùy thuyết thoại” anh nói chuyện với ai.
9. § Ta quen đọc là “ngân”.
Từ điển Thiều Chửu
① Gót chân.
② Đi theo chân.
③ Ta quen đọc là chữ ngân.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Gót (chân): Gót chân; Giày cao gót;
② Theo chân: Anh ấy chạy nhanh quá, tôi theo không kịp;
③ Với: Tôi cùng làm việc với anh ấy; Tôi đã nói với anh ấy rồi.



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典