Kanji Version 13
logo

  

  

dân, mẫn, miến [Chinese font]   →Tra cách viết của 泯 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 8 nét - Bộ thủ: 水
Ý nghĩa:
dân
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
hết, phá huỷ
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Tiêu trừ, tiều diệt, làm mất hết. ◎Như: “mẫn diệt” tiêu diệt, “mẫn một” tiêu trừ hết, “lương tâm vị mẫn” chưa tán tận lương tâm. ◇Nguyễn Du : “Bá đồ mẫn diệt thiên niên hậu” (Á Phụ mộ ) Sau nghìn năm nghiệp bá đã tan tành.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ “dân”.
3. Một âm là “miến”. (Danh) Hỗn loạn, loạn.
Từ điển Thiều Chửu
① Hết, như mẫn một tiêu diệt hết, cũng đọc là chữ dân.
② Một âm là miến. Lẫn lộn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Tiêu tan, hết, mất đi: Mất hẳn; Chưa tán tận lương tâm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hết cả. Cũng dọc Dẫn.

dẫn
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
mất đi, bị huỷ diệt, bị lu mờ đi



miến
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
lẫn lộn
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Tiêu trừ, tiều diệt, làm mất hết. ◎Như: “mẫn diệt” tiêu diệt, “mẫn một” tiêu trừ hết, “lương tâm vị mẫn” chưa tán tận lương tâm. ◇Nguyễn Du : “Bá đồ mẫn diệt thiên niên hậu” (Á Phụ mộ ) Sau nghìn năm nghiệp bá đã tan tành.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ “dân”.
3. Một âm là “miến”. (Danh) Hỗn loạn, loạn.
Từ điển Thiều Chửu
① Hết, như mẫn một tiêu diệt hết, cũng đọc là chữ dân.
② Một âm là miến. Lẫn lộn.

mẫn
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
hết, phá huỷ
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Tiêu trừ, tiều diệt, làm mất hết. ◎Như: “mẫn diệt” tiêu diệt, “mẫn một” tiêu trừ hết, “lương tâm vị mẫn” chưa tán tận lương tâm. ◇Nguyễn Du : “Bá đồ mẫn diệt thiên niên hậu” (Á Phụ mộ ) Sau nghìn năm nghiệp bá đã tan tành.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ “dân”.
3. Một âm là “miến”. (Danh) Hỗn loạn, loạn.
Từ điển Thiều Chửu
① Hết, như mẫn một tiêu diệt hết, cũng đọc là chữ dân.
② Một âm là miến. Lẫn lộn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Tiêu tan, hết, mất đi: Mất hẳn; Chưa tán tận lương tâm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Diệt hết. Thường nói: Mẫn diệt ( như tiêu diệt ).



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典