Kanji Version 13
logo

  

  

父 phụ  →Tra cách viết của 父 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 4 nét - Bộ thủ: 父 (4 nét) - Cách đọc: フ、ちち
Ý nghĩa:
cha, ba, bố, father

phủ, phụ [Chinese font]   →Tra cách viết của 父 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 4 nét - Bộ thủ: 父
Ý nghĩa:
phụ
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
cha, bố
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tiếng xưng hô: (1) Cha, bố. ◎Như: “phụ thân” cha, “dưỡng phụ” cha nuôi, “kế phụ” cha kế. ◇Thi Kinh : “Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã” , (Tiểu nhã , Lục nga ) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta. (2) Tôn xưng bậc trưởng bối đàn ông trong dòng họ. ◎Như: “bá phụ” bác, “thúc phụ” chú, “cữu phụ” cậu hoặc bác (anh em với mẹ), “tổ phụ” ông.
2. Một âm là “phủ”. (Danh) Tiếng gọi tôn các người có tuổi hoặc già. ◎Như: “điền phủ” ông già làm ruộng, “ngư phủ” ông già đánh cá.
3. (Danh) Tiếng mĩ xưng đối với đàn ông. § Cũng như “phủ” . ◎Như: “thượng phủ” ông Thái Công, “Ni phủ” đức Khổng Tử.
Từ điển Thiều Chửu
① Cha, bố.
② Phụ lão tiếng gọi tôn các người già.
③ Một âm là phủ. Cùng nghĩa với chữ phủ . Tiếng gọi lịch sự của đàn ông, như ông Thái Công gọi là thượng phủ , đức Khổng Tử gọi là Ny phủ , v.v.
④ Người già, như điền phủ ông già làm ruộng, ngư phủ ông già đánh cá, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Cha, bố: Cha con, bố con; Cha già. Xem [fư].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người cha — Tiếng tôn kính để gọi người đáng bậc cha mình — Tên một bộ chữ Trung Hoa tức bộ Phụ — Một âm là Phủ. Xem Phủ.
Từ ghép
ân phụ • bá phụ • chủ phụ • chư phụ • cữu phụ • di phụ • dị phụ • dưỡng phụ • đích phụ • giả phụ • gia phụ • giáo phụ • kế phụ • kế phụ • lão phụ • nghĩa phụ • nghĩa phụ • nghiêm phụ • nhạc phụ • phấn phụ • phụ chấp • phụ huynh • phụ lão • phụ mẫu • phụ thân • phụ thân • phụ tử • quân sư phụ • quốc phụ • quý phụ • sanh phụ • sư phụ • thân phụ • thế phụ • thúc phụ • tiên phụ • tòng phụ • tổ phụ • từ phụ • vô phụ • vương phụ

phủ
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
cha, bố
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tiếng xưng hô: (1) Cha, bố. ◎Như: “phụ thân” cha, “dưỡng phụ” cha nuôi, “kế phụ” cha kế. ◇Thi Kinh : “Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã” , (Tiểu nhã , Lục nga ) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta. (2) Tôn xưng bậc trưởng bối đàn ông trong dòng họ. ◎Như: “bá phụ” bác, “thúc phụ” chú, “cữu phụ” cậu hoặc bác (anh em với mẹ), “tổ phụ” ông.
2. Một âm là “phủ”. (Danh) Tiếng gọi tôn các người có tuổi hoặc già. ◎Như: “điền phủ” ông già làm ruộng, “ngư phủ” ông già đánh cá.
3. (Danh) Tiếng mĩ xưng đối với đàn ông. § Cũng như “phủ” . ◎Như: “thượng phủ” ông Thái Công, “Ni phủ” đức Khổng Tử.
Từ điển Thiều Chửu
① Cha, bố.
② Phụ lão tiếng gọi tôn các người già.
③ Một âm là phủ. Cùng nghĩa với chữ phủ . Tiếng gọi lịch sự của đàn ông, như ông Thái Công gọi là thượng phủ , đức Khổng Tử gọi là Ny phủ , v.v.
④ Người già, như điền phủ ông già làm ruộng, ngư phủ ông già đánh cá, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Ông (tôn xưng những người có tuổi hoặc người già): Ông chài; Ông già làm ruộng;
② Như , nghĩa ① (bộ ). Xem [fù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng thanh nhã, chỉ người đàn ông — Tiếng gọi ông già, với sự tôn kính — Một âm là Phụ. Xem phụ.
Từ ghép
sào phủ • thượng phủ



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典