Kanji Version 13
logo

  

  

灰 hôi  →Tra cách viết của 灰 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 6 nét - Bộ thủ: 火 (4 nét) - Cách đọc: カイ、はい
Ý nghĩa:
tro, ashes

hôi, khôi [Chinese font]   →Tra cách viết của 灰 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 6 nét - Bộ thủ: 火
Ý nghĩa:
hôi
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
tro
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Đá vôi. § Gọi đủ là “thạch hôi” .
2. (Danh) Tro. ◇Lí Thương Ẩn : “Lạp cự thành hôi lệ thủy can” (Vô đề ) Ngọn nến thành tro mới khô nước mắt.
3. (Tính) Lãnh đạm, lạnh nhạt, thờ ơ (như tro nguội). ◇Nguyễn Trãi : “Thế sự hôi tâm đầu hướng bạch” (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Lòng đã như tro nguội trước cuộc đời, đầu nhuốm bạc.
4. (Tính) Màu tro, màu đen nhờ nhờ. ◇Hồng Lâu Mộng : “Ngoại diện xuyên trước thanh đoạn hôi thử quái” 穿 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Ngoài khoác áo da chuột màu tro trong lót đoạn xanh.
5. § Thường đọc là “khôi”.
Từ điển Thiều Chửu
① Tro, vật gì đốt ra tro rồi không thể cháy được nữa gọi là tử hôi . Vì thế nên sự gì thất ý không có hi vọng nữa gọi là tâm hôi .
② Ðá vôi, gọi đủ phải gọi là thạch hôi .
③ Màu tro, màu đen nhờ nhờ, thường đọc là khôi.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tro, tàn, than: Than sỉ, tro lò; Tàn thuốc lá; Trúc phá tro bay;
② Bụi: 滿 Bụi đầy mặt;
③ (Màu) xám, (màu) tro. 【】hôi sắc [huisè] a. Màu xám, màu tro (gio); b. (Ngb) Tiêu cực, thất vọng, bi quan: Tác phẩm tiêu cực; Tâm tình bi quan; c. (Ngb) Lưng chừng, không rõ ràng, không dứt khoát: Thái độ lưng chừng;
④ Vôi: Quét vôi;
⑤ Nản: Nản lòng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tro — Than — Màu xám tro — Chỉ sự nguội lạnh — Ta quen đọc Khôi.
Từ ghép
ẩm hôi tẩy vị • cáp hôi • cốt hôi • cốt khôi • hàn khôi • hôi đầu thổ diện • hôi đầu thổ kiểm • hôi tâm • hôi trấp • khôi diệt • khôi sắc • khôi tâm • tâm khôi • xuy hôi • xuy khôi

khôi
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Đá vôi. § Gọi đủ là “thạch hôi” .
2. (Danh) Tro. ◇Lí Thương Ẩn : “Lạp cự thành hôi lệ thủy can” (Vô đề ) Ngọn nến thành tro mới khô nước mắt.
3. (Tính) Lãnh đạm, lạnh nhạt, thờ ơ (như tro nguội). ◇Nguyễn Trãi : “Thế sự hôi tâm đầu hướng bạch” (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Lòng đã như tro nguội trước cuộc đời, đầu nhuốm bạc.
4. (Tính) Màu tro, màu đen nhờ nhờ. ◇Hồng Lâu Mộng : “Ngoại diện xuyên trước thanh đoạn hôi thử quái” 穿 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Ngoài khoác áo da chuột màu tro trong lót đoạn xanh.
5. § Thường đọc là “khôi”.
Từ điển Thiều Chửu
① Tro, vật gì đốt ra tro rồi không thể cháy được nữa gọi là tử hôi . Vì thế nên sự gì thất ý không có hi vọng nữa gọi là tâm hôi .
② Ðá vôi, gọi đủ phải gọi là thạch hôi .
③ Màu tro, màu đen nhờ nhờ, thường đọc là khôi.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tro, tàn, than: Than sỉ, tro lò; Tàn thuốc lá; Trúc phá tro bay;
② Bụi: 滿 Bụi đầy mặt;
③ (Màu) xám, (màu) tro. 【】hôi sắc [huisè] a. Màu xám, màu tro (gio); b. (Ngb) Tiêu cực, thất vọng, bi quan: Tác phẩm tiêu cực; Tâm tình bi quan; c. (Ngb) Lưng chừng, không rõ ràng, không dứt khoát: Thái độ lưng chừng;
④ Vôi: Quét vôi;
⑤ Nản: Nản lòng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tro. Tro than — Màu xám tro — Cũng đọc Hôi.
Từ ghép
cốt khôi • hàn khôi • khôi diệt • khôi sắc • khôi tâm • tâm khôi • xuy khôi



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典