風 phong →Tra cách viết của 風 trên Jisho↗
Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 9 nét - Bộ thủ: 風 (9 nét) - Cách đọc: フウ、(フ)、かぜ、(かざ)
Ý nghĩa:
cơn gió, wind
風 phong [Chinese font] 風 →Tra cách viết của 風 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 9 nét - Bộ thủ: 風
Ý nghĩa:
phong
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. gió
2. tục, thói quen
3. bệnh phong
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Gió. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Sầu kiến chu hành phong hựu khởi, Bạch đầu lãng lí bạch đầu nhân” 愁見舟行風又起,白頭浪裡白頭人 (Lâm giang tống Hạ Chiêm 臨江送夏瞻) Buồn trông thuyền đi, gió lại nổi lên, Khách bạc đầu ở trong sóng bạc đầu.
2. (Danh) Cảnh tượng. ◎Như: “phong quang” 風光 cảnh tượng trước mắt, “phong cảnh” 風景 cảnh tượng tự nhiên, cảnh vật.
3. (Danh) Tập tục, thói. ◎Như: “thế phong” 世風 thói đời, “di phong dịch tục” 移風易俗 đổi thay tập tục, “thương phong bại tục” 傷風敗俗 làm tổn thương hư hỏng phong tục.
4. (Danh) Thần thái, lề lối, dáng vẻ. ◎Như: “tác phong” 作風 cách làm việc, lối cư xử, “phong độ” 風度 dáng dấp, nghi thái, độ lượng, “phong cách” 風格 cách điệu, phẩm cách, lề lối.
5. (Danh) Tin tức. ◎Như: “thông phong báo tín” 通風報信 truyền báo tin tức, “văn phong nhi lai” 聞風而來 nghe tin mà lại. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Cố đại tẩu đạo: Bá bá, nhĩ đích Nhạc a cữu thấu phong dữ ngã môn liễu” 顧大嫂道: 伯伯, 你的樂阿舅透風與我們了 (Đệ tứ thập cửu hồi) Cố đại tẩu nói: Thưa bác, cậu Nhạc (Hòa) đã thông tin cho chúng em rồi.
6. (Danh) Biến cố. ◎Như: “phong ba” 風波 sóng gió (biến cố, khốn ách).
7. (Danh) Vinh nhục, hơn thua. ◎Như: “tranh phong cật thố” 爭風吃醋 tranh giành ghen ghét lẫn nhau.
8. (Danh) Nghĩa thứ nhất trong sáu nghĩa của kinh Thi: “phong, phú, tỉ, hứng, nhã, tụng” 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌.
9. (Danh) Phiếm chỉ ca dao, dân dao. § Thi Kinh 詩經 có “quốc phong” 國風 nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là “phong”, cùng với thơ “tiểu nhã” 小雅, thơ “đại nhã” 大雅 đều gọi là “phong” cả.
10. (Danh) Bệnh phong. ◎Như: “phong thấp” 風溼 bệnh nhức mỏi (đau khớp xương khi khí trời ẩm thấp), “phong hàn” 風寒 bệnh cảm lạnh, cảm mạo.
11. (Danh) Họ “Phong”.
12. (Động) Thổi.
13. (Động) Giáo hóa, dạy dỗ. ◎Như: “xuân phong phong nhân” 春風風人 gió xuân ấm áp thổi đến cho người, dạy dỗ người như làm ra ân huệ mà cảm hóa.
14. (Động) Hóng gió, hóng mát. ◇Luận Ngữ 論語: “Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy” 冠者五六人, 童子六七人, 浴乎沂, 風乎舞雩, 詠而歸 Năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hóng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.
15. (Động) Quạt, hong. ◎Như: “phong can” 風乾 hong cho khô, “phong kê” 風雞 gà khô, “phong ngư” 風魚 cá khô.
16. (Động) Giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ◎Như: “phong mã ngưu bất tương cập” 風馬牛不相及 không có tương can gì với nhau cả. ◇Tả truyện 左傳: “Quân xử Bắc Hải, quả nhân xử Nam Hải, duy thị phong mã ngưu bất tương cập dã” 君處北海, 寡人處南海, 唯是風馬牛不相及也 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Ông ở Bắc Hải, ta ở Nam Hải, cũng như giống đực giống cái của ngựa của bò, không thể dẫn dụ nhau được.
17. (Tính) Không có căn cứ (tin đồn đãi). ◎Như: “phong ngôn phong ngữ” 風言風語 lời đồn đãi không căn cứ.
18. Một âm là “phúng”. (Động) Châm biếm. § Thông “phúng” 諷.
Từ điển Thiều Chửu
① Gió, không khí động mạnh thành ra gió.
② Cái mà tục đang chuộng. Như thế phong 世風 thói đời, quốc phong 國風 thói nước, gia phong 家風 thói nhà, v.v. ý nói sự gì kẻ kia xướng lên người này nối theo dần dần thành tục quen. Như vật theo gió, vẫn cảm theo đó mà không tự biết vậy.
③ Ngợi hát. Như Kinh Thi 詩經 có quốc phong nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là phong, cùng với thơ tiểu nhã 小雅, thơ đại nhã 大雅 đều gọi là phong cả. Nói rộng ra người nào có vẻ thi thư cũng gọi là phong nhã 風雅.
④ Thói, cái thói quen của một người mà được mọi người cùng hâm mộ bắt chước cũng gọi là phong. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói văn Bá Di chi phong giả 聞伯夷之風者 nghe cái thói quen của ông Bá Di ấy. Lại như nói về đạo đức thì gọi là phong tiết 風節, phong nghĩa 風義, nói về quy mô khí tượng thì gọi là phong tiêu 風標, phong cách 風格, nói về dáng dấp thì thì gọi là phong tư 風姿, phong thái 風采, nói về cái ý thú của lời nói thì gọi là phong vị 風味, phong thú 風趣, v.v.
⑤ Phàm sự gì nổi lên hay tiêu diệt đi không có manh mối gì để xét, biến hoá không thể lường được cũng gọi là phong. Như phong vân 風雲, phong trào 風潮, v.v. nói nó biến hiện bất thường như gió mây như nước thuỷ triều vậy.
⑥ Bệnh phong. Chứng cảm gió gọi là trúng phong 中風. Phàm các bệnh mà ta gọi là phong, thầy thuốc tây gọi là bệnh thần kinh hết.
⑦ Thổi, quạt.
⑧ Cảnh tượng.
⑨ Phóng túng, giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau.
⑩ Cùng nghĩa với chữ phúng 諷.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Gió: 刮風 Nổi gió; 海風 Gió biển;
② Hong khô, thổi, quạt (sạch): 風乾 Hong khô; 曬乾風淨 Phơi khô quạt sạch; 風雞 Gà khô; 風肉 Thịt khô; 風魚 Cá khô;
③ Cảnh tượng, quang cảnh, phong cảnh: 風光 Quang cảnh, phong cảnh;
④ Thái độ, phong cách, phong thái: 作風 Tác phong; 風度 Phong độ;
⑤ Phong tục, thói: 世風 Thói đời; 家風 Thói nhà; 伯夷之風 Thói quen của Bá Di (Mạnh tử);
⑥ Tiếng tăm;
⑦ Bệnh do gió và sự nhiễm nước gây ra: 中風 Trúng gió, bệnh cảm gió;
⑧ Tin tức: 聞風而至 Nghe tin ùa đến; 千萬別漏風 Đừng để tin lọt ra ngoài;
⑨ Tiếng đồn: 聞風 Nghe đồn; 風言風語 Tiếng đồn bậy bạ;
⑩ Trai gái phóng túng, lẳng lơ;
⑪ [Feng] (Họ) Phong.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Gió. Hát nói của Nguyễn CôngTrứ có câu: » Chen chúc lợi danh đà chán ngắt, cúc tùng phong nguyệt mới vui sao « — Gió thổi — Hóng mát — Nếp sống theo thói quen lâu đời. Td: Phong tục — Cảnh vật bày ra trước mắt. Td: Phong cảnh — Bệnh điên. Dùng như chữ Phong 瘋 — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Phong — Một âm là Phúng. Xem Phúng — Quyến kì phong 捲旗風 hay dương giốc phong 羊角風 tức là gió lốc. » Phúc đâu trận gió cuốn cờ đến ngay « ( Kiều ).
Từ ghép
âm phong 陰風 • âu phong mĩ vũ 歐風美雨 • bả phong 把風 • bạc trác phong 舶趠風 • bạch điến phong 白癜風 • bại tục đồi phong 敗俗頽風 • bạo phong 暴風 • bắc phong 北風 • biệt phong hoài vũ 別風淮雨 • bình phong 屏風 • bình phong 屛風 • bộ ảnh nã phong 捕影拿風 • bổ phong 捕風 • cảm phong 感風 • chánh phong 正風 • chấn phong 震風 • chiếm thượng phong 占上風 • cổ phong 古風 • cốc phong 穀風 • cốc phong 谷風 • cụ phong 颶風 • cuồng phong 狂風 • cương phong 剛風 • cường phong 強風 • dâm phong 淫風 • dân phong 民風 • di phong 遺風 • di phong dịch tục 移風易俗 • diệu phong 眇風 • đại đồng phong cảnh phú 大同風景賦 • đại phong 大風 • đài phong 颱風 • đồi phong 頹風 • đông phong 東風 • đồng phong 迵風 • gia phong 家風 • hàn nho phong vị phú 寒儒風味賦 • hàn phong 寒風 • hiểu phong 曉風 • hoà phong 和風 • học phong 學風 • huân phong 薰風 • hữu phong 有風 • khải phong 凱風 • khinh phong 輕風 • kim phong 金風 • kinh phong 驚風 • lệ phong 厲風 • mãn diện xuân phong 滿面春風 • môn phong 門風 • nam phong 南風 • nghênh phong 迎風 • nghịch phong 逆風 • nhật chích phong xuy 日炙風吹 • nho phong 儒風 • nhuyễn phong 輭風 • ôn phong 溫風 • phi phong 飛風 • phiêu phong 飄風 • phong bá 風佰 • phong ba 風波 • phong cách 風格 • phong can 風乾 • phong cảnh 風景 • phong cầm 風琴 • phong chúc 風燭 • phong cốt 風骨 • phong dao 風謠 • phong đăng 風燈 • phong điệu 風調 • phong độ 風度 • phong giáo 風教 • phong hành 風行 • phong hiểm 風險 • phong hiến 風憲 • phong hoá 風化 • phong hội 風會 • phong hồng 風虹 • phong khí 風氣 • phong lan 風蘭 • phong linh 風鈴 • phong lôi 風雷 • phong lực 風力 • phong lực biểu 風力表 • phong lương 風涼 • phong lưu 風流 • phong mạo 風貌 • phong mộc 風木 • phong nghi 風儀 • phong nguyệt 風月 • phong nhã 風雅 • phong nhân 風人 • phong quang 風光 • phong sắc 風色 • phong sương 風霜 • phong tà 風邪 • phong tao 風騷 • phong thanh 風聲 • phong tháo 風操 • phong thần 風神 • phong thấp 風濕 • phong thổ 風土 • phong thụ 風樹 • phong thuỷ 風水 • phong thượng 風尚 • phong tiết 風節 • phong tín 風信 • phong tình 風情 • phong tranh 風箏 • phong trào 風潮 • phong trần 風塵 • phong triều 風潮 • phong truyền 風傳 • phong tục 風俗 • phong tư 風姿 • phong văn 風聞 • phong vận 風運 • phong vân 風雲 • phong vận 風韻 • phong vật 風物 • phong vị 風味 • phong vũ 風雨 • phong vũ biểu 風雨表 • phong xa 風車 • phong xan lộ túc 風餐露宿 • quan phong 觀風 • quân phong 軍風 • quốc phong 國風 • sát phong cảnh 殺風景 • sóc phong 朔風 • sơn phong 山風 • sương phong 霜風 • tác phong 作風 • tật phong 疾風 • thái phong 採風 • thanh phong 清風 • thần phong 晨風 • thần phong 鷐風 • thê phong 淒風 • thông phong 通風 • thu phong 秋風 • thuần phong 淳風 • thuận phong 順風 • thừa phong phá lãng 乘風破浪 • thương phong 傷風 • tiên phong 仙風 • tiên phong đạo cốt 仙風道骨 • tín phong 信風 • toàn phong 旋風 • tòng phong 從風 • tranh phong 爭風 • trúng phong 中風 • truy phong 追風 • uy phong 威風 • vãn phong 晚風 • vi phong 微風 • viêm phong 炎風 • xu phong 趨風 • xuân phong 春風 • xuất phong đầu 出風頭 • xuy phong 吹風 • xương phong 閶風 • yêu phong 妖風
phóng
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Báo tin, cho biết;
② Châm biếm (như 諷, bộ 言);
③ (Gió) thổi.
phúng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Gió. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Sầu kiến chu hành phong hựu khởi, Bạch đầu lãng lí bạch đầu nhân” 愁見舟行風又起,白頭浪裡白頭人 (Lâm giang tống Hạ Chiêm 臨江送夏瞻) Buồn trông thuyền đi, gió lại nổi lên, Khách bạc đầu ở trong sóng bạc đầu.
2. (Danh) Cảnh tượng. ◎Như: “phong quang” 風光 cảnh tượng trước mắt, “phong cảnh” 風景 cảnh tượng tự nhiên, cảnh vật.
3. (Danh) Tập tục, thói. ◎Như: “thế phong” 世風 thói đời, “di phong dịch tục” 移風易俗 đổi thay tập tục, “thương phong bại tục” 傷風敗俗 làm tổn thương hư hỏng phong tục.
4. (Danh) Thần thái, lề lối, dáng vẻ. ◎Như: “tác phong” 作風 cách làm việc, lối cư xử, “phong độ” 風度 dáng dấp, nghi thái, độ lượng, “phong cách” 風格 cách điệu, phẩm cách, lề lối.
5. (Danh) Tin tức. ◎Như: “thông phong báo tín” 通風報信 truyền báo tin tức, “văn phong nhi lai” 聞風而來 nghe tin mà lại. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Cố đại tẩu đạo: Bá bá, nhĩ đích Nhạc a cữu thấu phong dữ ngã môn liễu” 顧大嫂道: 伯伯, 你的樂阿舅透風與我們了 (Đệ tứ thập cửu hồi) Cố đại tẩu nói: Thưa bác, cậu Nhạc (Hòa) đã thông tin cho chúng em rồi.
6. (Danh) Biến cố. ◎Như: “phong ba” 風波 sóng gió (biến cố, khốn ách).
7. (Danh) Vinh nhục, hơn thua. ◎Như: “tranh phong cật thố” 爭風吃醋 tranh giành ghen ghét lẫn nhau.
8. (Danh) Nghĩa thứ nhất trong sáu nghĩa của kinh Thi: “phong, phú, tỉ, hứng, nhã, tụng” 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌.
9. (Danh) Phiếm chỉ ca dao, dân dao. § Thi Kinh 詩經 có “quốc phong” 國風 nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là “phong”, cùng với thơ “tiểu nhã” 小雅, thơ “đại nhã” 大雅 đều gọi là “phong” cả.
10. (Danh) Bệnh phong. ◎Như: “phong thấp” 風溼 bệnh nhức mỏi (đau khớp xương khi khí trời ẩm thấp), “phong hàn” 風寒 bệnh cảm lạnh, cảm mạo.
11. (Danh) Họ “Phong”.
12. (Động) Thổi.
13. (Động) Giáo hóa, dạy dỗ. ◎Như: “xuân phong phong nhân” 春風風人 gió xuân ấm áp thổi đến cho người, dạy dỗ người như làm ra ân huệ mà cảm hóa.
14. (Động) Hóng gió, hóng mát. ◇Luận Ngữ 論語: “Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy” 冠者五六人, 童子六七人, 浴乎沂, 風乎舞雩, 詠而歸 Năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hóng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.
15. (Động) Quạt, hong. ◎Như: “phong can” 風乾 hong cho khô, “phong kê” 風雞 gà khô, “phong ngư” 風魚 cá khô.
16. (Động) Giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ◎Như: “phong mã ngưu bất tương cập” 風馬牛不相及 không có tương can gì với nhau cả. ◇Tả truyện 左傳: “Quân xử Bắc Hải, quả nhân xử Nam Hải, duy thị phong mã ngưu bất tương cập dã” 君處北海, 寡人處南海, 唯是風馬牛不相及也 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Ông ở Bắc Hải, ta ở Nam Hải, cũng như giống đực giống cái của ngựa của bò, không thể dẫn dụ nhau được.
17. (Tính) Không có căn cứ (tin đồn đãi). ◎Như: “phong ngôn phong ngữ” 風言風語 lời đồn đãi không căn cứ.
18. Một âm là “phúng”. (Động) Châm biếm. § Thông “phúng” 諷.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Báo tin, cho biết;
② Châm biếm (như 諷, bộ 言);
③ (Gió) thổi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng như chữ Phúng 諷 — Một âm khác là Phong. Xem Phong.
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典