難 nan, nạn →Tra cách viết của 難 trên Jisho↗
Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 18 nét - Bộ thủ: 隹 (8 nét) - Cách đọc: ナン、かた-い、むずか-しい
Ý nghĩa:
khó, nạn, difficult
難 nan, nạn [Chinese font] 難 →Tra cách viết của 難 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 19 nét - Bộ thủ: 隹
Ý nghĩa:
na
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Khó. § Trái với “dị” 易 dễ. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi quân nan, vi thần diệc bất dị” 為君難, 為臣亦不易 (Tử Lộ 子路) Làm vua khó, làm tôi cũng không dễ.
2. (Phó) Không tốt, không thể. ◎Như: “nan khán” 難看 khó coi, “nan cật” 難吃 khó ăn, “nan văn” 難聞 khó nghe.
3. Một âm là “nạn”. (Danh) Tai họa, khốn ách. ◎Như: “lạc nạn” 落難 mắc phải tai nạn, “tị nạn” 避難 lánh nạn.
4. (Danh) Kẻ thù, cừu địch. ◇Sử Kí 史記: “Sở thường dữ Tần cấu nạn, chiến ư Hán Trung” 楚嘗與秦構難, 戰於漢中 (Trương Nghi liệt truyện 張儀列傳) Sở đã từng gây hấn với Tần, đánh nhau ở Hán Trung.
5. (Động) Căn vặn, hỏi, trách. ◎Như: “vấn nạn” 問難 hỏi vặn lẽ khó khăn, “phát nạn” 發難 vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng.
6. (Động) Biện luận, biện bác. ◇Sử Kí 史記: “Thường dữ kì phụ Xa ngôn binh sự, xa bất năng nạn dã, nhiên bất vị thiện” 嘗與其父奢言兵事, 奢不能難也, 然不謂善 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) (Triệu Quát) từng cùng cha là (Triệu) Xa bàn việc binh, Xa không thể bắt bẻ được, nhưng vẫn không cho là phải.
7. Một âm là “na”. (Động) Khu trừ ma quỷ. § Sau viết là “na” 儺.
8. (Tính) Tốt tươi, mậu thịnh.
9. (Phó) Sao mà. § Dùng như “nại hà” 奈何.
10. (Trợ) Trợ từ ngữ khí.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vẻ tốt, thịnh — Xua đuổi ma quỷ gây bệnh dịch — Các âm khác là Nan, Nạn. Xem các âm này.
Từ ghép
a nan 阿難 • chúng trợ nan xác 眾筯難搉 • chử mặc nan tận 楮墨難盡 • cô chưởng nan minh 孤掌難鳴 • gian nan 艱難 • khánh trúc nan thư 罄竹難書 • khổ nan 苦難 • khốn nan 困難 • mẫu nan nhật 母難日 • nan đạo 難道 • nan giải 難解 • nan huynh nan đệ 難兄難弟 • nan kham 難堪 • nan quái 難怪 • nan sản 難產 • nan sắc 難色 • nan trung chi nan 難中之難 • nan văn 難聞 • ngại nan chiếu biện 礙難照辦 • nghi nan 疑難 • nguy nan 危難 • phiền nan 煩難 • sắc nan 色難 • thiên nan 千難 • thụ nan 受難 • trách nan 責難 • từ nan 辭難 • vạn nan 萬難
nan
phồn thể
Từ điển phổ thông
khó khăn
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Khó. § Trái với “dị” 易 dễ. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi quân nan, vi thần diệc bất dị” 為君難, 為臣亦不易 (Tử Lộ 子路) Làm vua khó, làm tôi cũng không dễ.
2. (Phó) Không tốt, không thể. ◎Như: “nan khán” 難看 khó coi, “nan cật” 難吃 khó ăn, “nan văn” 難聞 khó nghe.
3. Một âm là “nạn”. (Danh) Tai họa, khốn ách. ◎Như: “lạc nạn” 落難 mắc phải tai nạn, “tị nạn” 避難 lánh nạn.
4. (Danh) Kẻ thù, cừu địch. ◇Sử Kí 史記: “Sở thường dữ Tần cấu nạn, chiến ư Hán Trung” 楚嘗與秦構難, 戰於漢中 (Trương Nghi liệt truyện 張儀列傳) Sở đã từng gây hấn với Tần, đánh nhau ở Hán Trung.
5. (Động) Căn vặn, hỏi, trách. ◎Như: “vấn nạn” 問難 hỏi vặn lẽ khó khăn, “phát nạn” 發難 vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng.
6. (Động) Biện luận, biện bác. ◇Sử Kí 史記: “Thường dữ kì phụ Xa ngôn binh sự, xa bất năng nạn dã, nhiên bất vị thiện” 嘗與其父奢言兵事, 奢不能難也, 然不謂善 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) (Triệu Quát) từng cùng cha là (Triệu) Xa bàn việc binh, Xa không thể bắt bẻ được, nhưng vẫn không cho là phải.
7. Một âm là “na”. (Động) Khu trừ ma quỷ. § Sau viết là “na” 儺.
8. (Tính) Tốt tươi, mậu thịnh.
9. (Phó) Sao mà. § Dùng như “nại hà” 奈何.
10. (Trợ) Trợ từ ngữ khí.
Từ điển Thiều Chửu
① Khó. Trái lại với tiếng dễ.
② Một âm là nạn. Tai nạn. Sự lo sợ nguy hiểm gọi là nạn. Như lạc nạn 落難 mắc phải tai nạn, tị nạn 避難 lánh nạn, v.v.
③ Căn vặn. Như vấn nạn 問難 hỏi vặn lẽ khó khăn, vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng gọi là phát nạn 發難.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Khó khăn: 難治的病 Chứng bệnh khó chữa; 山路很難走 Đường núi rất khó đi;
② Làm cho bó tay: 這問題難住了我 Vấn đề này làm tôi phải bó tay;
③ Khó thể, không thể. 【難道】 nan đạo [nándào] Chẳng lẽ, lẽ nào, há (dùng như 豈, bộ 豆): 難道你不知道嗎? Chẳng lẽ anh không biết hay sao?; 難道你忘了自己的諾言嗎?Lẽ nào anh lại quên mất lời hứa của mình?; 難道不是這樣麼? Há chẳng phải như thế sao?; 【難怪】nan quái [nánguài] Chẳng trách, chả trách, thảo nào, hèn chi: 難怪人家生氣 Hèn chi người ta phải cáu; 難怪找到人,都開會去了 Đều đi họp cả, thảo nào không tìm thấy ai; 他不大了解情況,搞錯了也難怪 Không hiểu tình hình mấy, chả trách anh ta làm sai; 【難免】 nan miễn [nánmiăn] Khó tránh, không tránh khỏi: 犯錯誤是難免的 Mắc sai lầm là chuyện khó tránh; 有罔難免帶片面性 Đôi khi không tránh khỏi phiến diện; 【難以】nan dĩ [nányê] Khó mà: 難以想象 Khó mà tưởng tượng; 難以逆料 Khó mà đoán trước được; 難以置信 Khó mà tin được;
④ Khó chịu, đáng ghét.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khó. Khó khăn. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Giai nhân nan tái đắc « ( người đẹp thì khó lòng được gặp lại ) — Các âm khác là Na, Nạn. Xem các âm này.
Từ ghép
a nan 阿難 • chúng trợ nan xác 眾筯難搉 • chử mặc nan tận 楮墨難盡 • cô chưởng nan minh 孤掌難鳴 • gian nan 艱難 • khánh trúc nan thư 罄竹難書 • khổ nan 苦難 • khốn nan 困難 • mẫu nan nhật 母難日 • nan đạo 難道 • nan giải 難解 • nan huynh nan đệ 難兄難弟 • nan kham 難堪 • nan quái 難怪 • nan sản 難產 • nan sắc 難色 • nan trung chi nan 難中之難 • nan văn 難聞 • ngại nan chiếu biện 礙難照辦 • nghi nan 疑難 • nguy nan 危難 • phiền nan 煩難 • sắc nan 色難 • thiên nan 千難 • thụ nan 受難 • trách nan 責難 • từ nan 辭難 • vạn nan 萬難
nạn
phồn thể
Từ điển phổ thông
hoạn nạn
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Khó. § Trái với “dị” 易 dễ. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi quân nan, vi thần diệc bất dị” 為君難, 為臣亦不易 (Tử Lộ 子路) Làm vua khó, làm tôi cũng không dễ.
2. (Phó) Không tốt, không thể. ◎Như: “nan khán” 難看 khó coi, “nan cật” 難吃 khó ăn, “nan văn” 難聞 khó nghe.
3. Một âm là “nạn”. (Danh) Tai họa, khốn ách. ◎Như: “lạc nạn” 落難 mắc phải tai nạn, “tị nạn” 避難 lánh nạn.
4. (Danh) Kẻ thù, cừu địch. ◇Sử Kí 史記: “Sở thường dữ Tần cấu nạn, chiến ư Hán Trung” 楚嘗與秦構難, 戰於漢中 (Trương Nghi liệt truyện 張儀列傳) Sở đã từng gây hấn với Tần, đánh nhau ở Hán Trung.
5. (Động) Căn vặn, hỏi, trách. ◎Như: “vấn nạn” 問難 hỏi vặn lẽ khó khăn, “phát nạn” 發難 vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng.
6. (Động) Biện luận, biện bác. ◇Sử Kí 史記: “Thường dữ kì phụ Xa ngôn binh sự, xa bất năng nạn dã, nhiên bất vị thiện” 嘗與其父奢言兵事, 奢不能難也, 然不謂善 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) (Triệu Quát) từng cùng cha là (Triệu) Xa bàn việc binh, Xa không thể bắt bẻ được, nhưng vẫn không cho là phải.
7. Một âm là “na”. (Động) Khu trừ ma quỷ. § Sau viết là “na” 儺.
8. (Tính) Tốt tươi, mậu thịnh.
9. (Phó) Sao mà. § Dùng như “nại hà” 奈何.
10. (Trợ) Trợ từ ngữ khí.
Từ điển Thiều Chửu
① Khó. Trái lại với tiếng dễ.
② Một âm là nạn. Tai nạn. Sự lo sợ nguy hiểm gọi là nạn. Như lạc nạn 落難 mắc phải tai nạn, tị nạn 避難 lánh nạn, v.v.
③ Căn vặn. Như vấn nạn 問難 hỏi vặn lẽ khó khăn, vạch tỏ sự lí gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng gọi là phát nạn 發難.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tai hoạ, tai nạn, tai ương: 逃難 Chạy nạn; 落難 Mắc nạn; 避難 Lánh nạn; 遭難 Gặp nạn;
② Trách, khiển trách, vặn vẹo, làm khó, vấn nạn: 事事非難 Trách móc đủ điều; 不必責難他 Không nên khiển trách anh ấy; 問難 Hỏi vặn lẽ khó khăn, vấn nạn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Điều rủi ro xảy tới. Điều nguy hại. Đem điều khó khăn ra mà hỏi người khác — Một âm khác là Nan. Xem Nan.
Từ ghép
ách nạn 厄難 • ách nạn 阨難 • bài nạn giải phân 排難解紛 • biện nạn 辯難 • cấp nạn 急難 • cật nạn 詰難 • đại nạn 大難 • hoạn nạn 患難 • khốn nạn 困難 • lâm nạn 臨難 • nạn huynh nạn đệ 難兄難弟 • ngộ nạn 遇難 • phát nạn 發難 • phi nạn 非難 • phó nạn 赴難 • quốc nạn 國難 • tai nạn 災難 • thoát nạn 脫難 • thụ nạn 受難 • tị nạn 避難 • tử nạn 死難 • tỵ nạn 避難 • vấn nạn 問難 • vi nạn 爲難
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典