雁 nhạn [Chinese font] 雁 →Tra cách viết của 雁 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 12 nét - Bộ thủ: 隹
Ý nghĩa:
nhạn
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
chim nhạn
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chim nhạn. § Cũng viết là “nhạn” 鴈. Ta gọi là chim mòng. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Cố quốc tâm quy lạc nhạn biên” 故國心歸落雁邊 (Thần Phù hải khẩu 神苻海口) Lòng mong về quê cũ theo cánh nhạn sa.
2. (Danh) Chim nhạn, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là “hậu điểu” 候鳥 chim mùa.
3. (Danh) Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là “nhạn tự” 雁序.
4. (Danh) Chỉ thư tín, tin tức. ◎Như: “nhạn bạch” 雁帛 thư tín, “nhạn thệ ngư trầm” 雁逝魚沉 biệt tăm tin tức.
Từ điển Thiều Chửu
① Chim nhạn, bay có thứ tự, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là hậu điểu 候鳥 chim mùa. Có khi viết là 鴈. Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là nhạn tự 雁序. Ta gọi là con chim mòng.
Từ điển Trần Văn Chánh
(Chim) nhạn, mòng. Cv. 鴈.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Con ngỗng trời. Ta cũng gọi là con chim nhạn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Buồn trông phong cảnh quê người, đầu cành quyên nhặt cuối trời nhạn thưa « — Nhạn là con ngỗng trời, con mái là nhạn 雁, con trống là hồng 鴻, nhưng dùng nhạn là tiếng chung. » Ngày sáu khắc mong tin nhạn vắng, đêm năm canh tiếng lắng chuông rền « ( C. O. N. K ) — Cô nhạn nam phi hồng bắc khứ 孤雁南飛鴻北去: ( Nhạn lẻ bay về nam, chim hồng bay về bắc ). Ý nói không dính dáng gì với nhau. » Những là én bắc nhạn nam « ( B. C. K. N. ).
Từ ghép
nhạn đường 雁堂 • nhạn hàng 雁行 • nhạn hộ 雁戸 • nhạn tín 雁信 • nhạn trận 雁陣 • nhạn túc 雁足
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典