Kanji Version 13
logo

  

  

phô, phố [Chinese font]   →Tra cách viết của 鋪 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 15 nét - Bộ thủ: 金
Ý nghĩa:
phô
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. phô, bày
2. lát phẳng
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Bày ra. ◎Như: “phô thiết” bày biện, “phô trương” bày ra, khoe khoang. ◇Vạn Hạnh : “Thịnh suy như lộ thảo đầu phô” Thịnh suy như sương bày ra trên ngọn cỏ.
2. (Động) Trải ra. ◎Như: “phô sàng” trải giường, “phô trác bố” trải khăn bàn. ◇Thủy hử truyện : “Phô khai bị ngọa, thoát liễu y thường, thướng sàng tiện thụy” , , 便 (Đệ tam thập nhất hồi) Trải chăn đệm ra, cởi quần áo lên giường ngủ.
3. Một âm là “phố”. (Danh) Cửa hàng buôn bán. ◎Như: “thư phố” hiệu sách, “tạp hóa phố” tiệm tạp hóa.
4. (Danh) Tiếng gọi chung mùng, mền, giường, chiếu. ◎Như: “sàng phố” gọi chung mùng, mền, giường, chiếu, “sàng vị” giường nằm (dành cho khách đi xe lửa, tàu thủy).
5. (Danh) Nhà trạm.
6. (Danh) Lượng từ: cái. ◎Như: “nhất phố sàng” một cái giường.
Từ điển Thiều Chửu
① Bày. Như phô thiết bày đặt, bày biện nhiều thứ cho sang. Vì thế nên khoe nhiều, phô bày của cải ra gọi là phô trương .
② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch đất lát gạch đá phẳng.
③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
④ Cái chiếu nằm.
⑤ Nhà trạm.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Rải, dọn, trải, lót, lát: Trải khăn bàn; rải nhựa; Lát ván; Rải một lớp rơm trên mặt đất; Dọn (mở) đường;
② Bày ra, trải ra, phô bày;
③ Cái (từ chỉ đơn vị): Một cái giường. Xem [pù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bày ra ngoài cho người khác thấy. Tục ngữ ta có câu: » Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại « — Một âm khác là Phố. Xem Phố.
Từ ghép
phô bài • phô mi mông nhãn • phô trần • phô trương

phố
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. cửa hàng buôn bán
2. giường, phản
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Bày ra. ◎Như: “phô thiết” bày biện, “phô trương” bày ra, khoe khoang. ◇Vạn Hạnh : “Thịnh suy như lộ thảo đầu phô” Thịnh suy như sương bày ra trên ngọn cỏ.
2. (Động) Trải ra. ◎Như: “phô sàng” trải giường, “phô trác bố” trải khăn bàn. ◇Thủy hử truyện : “Phô khai bị ngọa, thoát liễu y thường, thướng sàng tiện thụy” , , 便 (Đệ tam thập nhất hồi) Trải chăn đệm ra, cởi quần áo lên giường ngủ.
3. Một âm là “phố”. (Danh) Cửa hàng buôn bán. ◎Như: “thư phố” hiệu sách, “tạp hóa phố” tiệm tạp hóa.
4. (Danh) Tiếng gọi chung mùng, mền, giường, chiếu. ◎Như: “sàng phố” gọi chung mùng, mền, giường, chiếu, “sàng vị” giường nằm (dành cho khách đi xe lửa, tàu thủy).
5. (Danh) Nhà trạm.
6. (Danh) Lượng từ: cái. ◎Như: “nhất phố sàng” một cái giường.
Từ điển Thiều Chửu
① Bày. Như phô thiết bày đặt, bày biện nhiều thứ cho sang. Vì thế nên khoe nhiều, phô bày của cải ra gọi là phô trương .
② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch đất lát gạch đá phẳng.
③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
④ Cái chiếu nằm.
⑤ Nhà trạm.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Hiệu, cửa hiệu, cửa hàng: Cửa hàng bán thịt; Hiệu bán tạp hoá;
② Giường: Kê cái giường để ngủ;
③ Nhà trạm. Xem [pu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiệm bán hàng — Nhà trạm ở dọc đường — Ta còn hiểu là con đường hai bên có tiệm buôn bán, hoặc hiểu là nhà ở, tại thành thị.
Từ ghép
đương phố • phố bảo • phố phường • phường phố • sàng phố



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典