色 sắc →Tra cách viết của 色 trên Jisho↗
Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 6 nét - Bộ thủ: 色 (6 nét) - Cách đọc: ショク、シキ、いろ
Ý nghĩa:
màu, sắc tình, color
色 sắc [Chinese font] 色 →Tra cách viết của 色 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 6 nét - Bộ thủ: 色
Ý nghĩa:
sắc
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. màu sắc
2. vẻ
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Màu. ◎Như: “ngũ sắc” 五色 năm màu (xanh, vàng, đỏ, trắng, đen), “hoa sắc tiên diễm” 花色鮮豔 màu hoa tươi đẹp.
2. (Danh) Vẻ mặt. ◎Như: “thân thừa sắc tiếu” 親承色笑 được thấy vẻ mặt tươi cười (được phụng dưỡng cha mẹ), “hòa nhan duyệt sắc” 和顏悅色 vẻ mặt vui hòa, “diện bất cải sắc” 面不改色 vẻ mặt không đổi.
3. (Danh) Vẻ đẹp của phụ nữ, đàn bà đẹp. ◎Như: “hiếu sắc” 好色 thích gái đẹp. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Hán hoàng trọng sắc tư khuynh quốc, Ngự vũ đa niên cầu bất đắc” 漢皇重色思傾國, 御宇多年求不得 (Trường hận ca 長恨歌) Vua Hán trọng sắc đẹp, luôn luôn nghĩ đến người nghiêng nước nghiêng thành, Tuy tại vị đã lâu năm, vẫn chưa tìm được người vừa ý.
4. (Danh) Cảnh tượng. ◎Như: “mộ sắc” 暮色 cảnh chiều tối, “hành sắc thông thông” 行色匆匆 cảnh tượng vội vàng. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán "Quy dư"” 行色匆匆歲雲暮, 不禁憑式歎歸與 (Đông lộ 東路) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Không khỏi phải tựa đòn ngang xe mà than "Về thôi".
5. (Danh) Chủng loại, dạng thức. ◎Như: “hóa sắc tề toàn” 貨色齊全 đủ thứ mặt hàng.
6. (Danh) Phẩm chất (thường nói về vàng, bạc). ◎Như: “thành sắc” 成色 (vàng, bạc) có phẩm chất, “túc sắc” 足色 (vàng, bạc) đầy đủ phẩm chất, hoàn mĩ.
7. (Danh) Tính dục, tình dục. ◎Như: “sắc tình” 色情 tình dục.
8. (Danh) Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là “sắc”. ◎Như: “sắc giới” 色界 cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục, “sắc uẩn” 色蘊 vật chất tổ thành thân thể (tích góp che mất chân tính), “sắc trần” 色塵 cảnh đối lại với mắt.
9. (Động) Tìm kiếm. ◎Như: “vật sắc” 物色 lấy bề ngoài mà tìm người, tìm vật. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Đệ vi huynh vật sắc, đắc nhất giai ngẫu” 弟為兄物色, 得一佳偶 (Kiều Na 嬌娜) Tôi đã vì anh tìm, được một người vợ đẹp. § Xem thêm: “vật sắc” 物色.
10. (Động) Nổi giận, biến đổi vẻ mặt. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Nộ ư thất giả sắc ư thị” 怒於室者色於市 (Hàn sách nhị) Giận dữ ở nhà, nổi nóng ở ngoài chợ.
Từ điển Thiều Chửu
① Sắc, màu. Là cái hiện tượng của bóng sáng nó chiếu vào hình thể vật, ta gọi xanh, vàng, đỏ, trắng, đen là ngũ sắc 五色 năm sắc.
② Bóng dáng. Như thân thừa sắc tiếu 親承色笑 được thân thấy bóng dáng. Vì sợ hãi hay giận dữ mà đổi nét mặt gọi là tác sắc 作色. Lấy bề ngoài mà tìm người tìm vật gọi là vật sắc 物色 xem xét.
③ Sắc đẹp, gái đẹp. Như hiếu sắc 好色 thích gái đẹp.
④ Cảnh tượng. Như hành sắc thông thông 行色匆匆 cảnh tượng vội vàng. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi.
⑤ Tục gọi một thứ là nhất sắc 一色.
⑥ Sắc tướng. Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là sắc. Như sắc giới 色界 cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục. Sắc uẩn 色蘊 sắc nó tích góp che mất chân tính. Sắc trần 色塵 là cái cảnh đối lại với mắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Màu, màu sắc: 日光有七色 Ánh nắng có 7 màu;
② Vẻ mặt, nét mặt, sắc mặt: 作色 Đổi sắc mặt; 喜形于色 Sự vui mừng hiện ra nét mặt; 和顏悅色 Mặt mày hớn hở;
③ Cảnh: 景色 Phong cảnh; 夜色 Cảnh đêm;
④ Thứ, loại, hạng: 各色用品 Các thứ đồ dùng; 貨色齊全 Đầy đủ các loại hàng; 一色 Một thứ, một loại; 世界 上有各色人等 Trên thế giới có đủ hạng người khác nhau;
⑤ Chất lượng: 這貨成色很好 Hàng ngày chất lượng rất tốt;
⑥ Sắc đẹp, nhan sắc: 姿色 Vẻ đẹp của phụ nữ; 好色 Hiếu sắc, thích sắc đẹp (gái đẹp);
⑦ (tôn) Sắc tướng: 色界 Cõi hình sắc, cõi đời; 色不異 空,空不異色 Sắc chẳng khác không, không chẳng khác sắc (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). Xem 色 [shăi].
Từ điển Trần Văn Chánh
(khn) Màu: 落色兒 Phai màu, bay màu; 這布不掉色 Vải này không phai màu. Xem 色 [sè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Màu. Ta cũng nói Màu Sắc. Truyện Nhị độ mai có câu: » Sắc xiêm hoa dệt nét hài phượng thêu « — Vẻ mặt. Td: Sắc diện — Vẻ đẹp của người con gái. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một hai nghiêng nước nghiêng thành, sắc đành đòi một tài đành hoạ hai « — Vẻ đẹp của cảnh vật. Td: Cảnh sắc — Thứ. Loại — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tứ bộ Sắc — Tiếng nhà Phật, chỉ cái có thật, có hình dạng màu mè trước mắt. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Chớ thấy câu kinh mà mặc kệ, nào ngờ chữ sắc hoá ra không «.
Từ ghép
ám sắc 暗色 • âm sắc 音色 • bản sắc 本色 • biến sắc 变色 • biến sắc 變色 • cảnh sắc 景色 • chánh sắc 正色 • chiến sắc 戰色 • chính sắc 正色 • chức sắc 職色 • cước sắc 腳色 • dạ sắc 夜色 • danh sắc 名色 • di sắc 彞色 • diễm sắc 豔色 • dong sắc 容色 • du sắc 愉色 • dung sắc 容色 • đài sắc 苔色 • đạm sắc 淡色 • đặc sắc 特色 • giác sắc 角色 • gián sắc 間色 • hành sắc 行色 • háo sắc 好色 • hỉ sắc 喜色 • hiền hiền dị sắc 賢賢易色 • hiếu sắc 好色 • hoa sắc 花色 • huyết sắc 血色 • hữu sắc 有色 • khí sắc 氣色 • khôi sắc 灰色 • kiểm sắc 臉色 • lệ sắc 厲色 • lục sắc hoà bình tổ chức 綠色和平組織 • nan sắc 難色 • ngũ nhan lục sắc 五顏六色 • ngũ sắc 五色 • nhãn sắc 眼色 • nhan sắc 顏色 • nhị sắc 二色 • nhiễm sắc 染色 • nhuận sắc 潤色 • nộ sắc 怒色 • nữ sắc 好色 • ôn sắc 溫色 • phấn sắc 粉色 • phong sắc 風色 • phối sắc 配色 • phục sắc 服色 • quốc sắc 國色 • quốc sắc thiên hương 國色天香 • sát sắc 察色 • sắc dục 色欲 • sắc dưỡng 色養 • sắc giác 色覺 • sắc giới 色戒 • sắc giới 色界 • sắc hoang 色荒 • sắc manh 色盲 • sắc mê 色迷 • sắc nan 色難 • sắc nghệ 色藝 • sắc pháp 色法 • sắc phục 色服 • sắc sắc 色色 • sắc thái 色彩 • sắc thân 色身 • sắc tiếu 色笑 • sắc tố 色素 • sắc trạch 色澤 • sắc trang 色莊 • sắc trần 色塵 • sắc trí 色智 • sắc tướng 色相 • sinh sắc 生色 • tác sắc 作色 • tài sắc 才色 • tam sắc 三色 • thanh sắc 聲色 • thanh sắc câu lệ 聲色俱厲 • thần sắc 神色 • thất sắc 失色 • thu sắc 秋色 • tốn sắc 遜色 • tông sắc 棕色 • trịch sắc 擲色 • tuyệt sắc 絶色 • tứ sắc 四色 • tư sắc 姿色 • tửu sắc 酒色 • vật sắc 物色 • vô sắc giới 無色界 • xuân sắc 春色 • xuất sắc 出色
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典