糾 củ →Tra cách viết của 糾 trên Jisho↗
Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 9 nét - Bộ thủ: 糸 (6 nét) - Cách đọc: キュウ
Ý nghĩa:
xoắn, quyện, twist
糾 củ, kiểu [Chinese font] 糾 →Tra cách viết của 糾 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 8 nét - Bộ thủ: 糸
Ý nghĩa:
củ
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. dây chập ba lần
2. thu lại, gộp lại
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Ràng rịt, vướng mắc. ◎Như: “củ triền” 糾纏 ràng rịt.
2. (Động) Đốc trách, xem xét. ◎Như: “củ sát” 糾察 coi xét, kiểm soát. ◇Chu Lễ 周禮: “Dĩ củ vạn dân” 以糾萬民 (Thiên quan 天官, Đại tể 大宰) Để đốc trách xem xét muôn dân.
3. (Động) Sửa chữa lỗi lầm. ◎Như: “thằng khiên củ mậu” 繩愆糾謬 sửa chữa chỗ lầm lạc. ◇Tả truyện 左傳: “Chánh khoan tắc dân mạn, mạn tắc củ chi dĩ mãnh” 政寬則民慢, 慢則糾之以猛 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Chính sách khoan hòa thì dân nhờn, nhờn thì sửa lại lấy sức mạnh (mà nghiêm trị).
4. (Động) Tụ tập, họp lại. ◇Tam Quốc diễn nghĩa 三國演義: “Củ hợp nghĩa binh” 糾合義兵 (Đệ ngũ hồi) Tập họp nghĩa binh.
5. (Tính) Vội, gấp.
6. Một âm là “kiểu”. (Tính) § Xem “yểu kiểu” 窈糾.
Từ điển Thiều Chửu
① Dây chặp ba lần, vì thế cái gì do mọi cái kết hợp lại mà thành đều gọi là củ, như củ chúng 糾眾 nhóm họp mọi người.
② Ðốc trách, như củ sát 糾察 coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ, như thằng khiên củ mậu 繩愆糾謬 kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử 糾舉.
③ Thu lại, họp lại.
④ Vội, gấp.
⑤ Một âm là kiểu. Yểu kiểu 窈糾 tả cái vẻ thư thái.
Từ điển Trần Văn Chánh
① V ương víu, vướng mắc, rắc rối, xích mích: 糾纏 Vương víu; 鬧糾紛 Gây sự bất hoà, tranh chấp;
② Tập hợp, kết hợp lại, tụ họp: 糾衆 Tập hợp mọi người;
③ Uốn nắn, sửa chữa: 糾偏 Sửa sai; 繩愆糾繆 Uốn nắn sai lầm;
④ (văn) Vội, gấp;
⑤ (văn) Sợi dây thừng;
⑥ (văn) Xem xét, trông coi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sợi dây do ba sợi dây nhỏ bện lại — Thắt lại — Kết hợp lại — Xem xét lại — Sửa sang sắp xếp lại.
Từ ghép
củ cát 糾葛 • củ chánh 糾正 • củ chính 糾政 • củ đàn 糾彈 • củ hặc 糾劾 • củ hợp 糾合 • củ kết 糾結 • củ phân 糾紛 • củ sát 糾察 • củ tập 糾集 • củ triền 糾纏
kiểu
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Ràng rịt, vướng mắc. ◎Như: “củ triền” 糾纏 ràng rịt.
2. (Động) Đốc trách, xem xét. ◎Như: “củ sát” 糾察 coi xét, kiểm soát. ◇Chu Lễ 周禮: “Dĩ củ vạn dân” 以糾萬民 (Thiên quan 天官, Đại tể 大宰) Để đốc trách xem xét muôn dân.
3. (Động) Sửa chữa lỗi lầm. ◎Như: “thằng khiên củ mậu” 繩愆糾謬 sửa chữa chỗ lầm lạc. ◇Tả truyện 左傳: “Chánh khoan tắc dân mạn, mạn tắc củ chi dĩ mãnh” 政寬則民慢, 慢則糾之以猛 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Chính sách khoan hòa thì dân nhờn, nhờn thì sửa lại lấy sức mạnh (mà nghiêm trị).
4. (Động) Tụ tập, họp lại. ◇Tam Quốc diễn nghĩa 三國演義: “Củ hợp nghĩa binh” 糾合義兵 (Đệ ngũ hồi) Tập họp nghĩa binh.
5. (Tính) Vội, gấp.
6. Một âm là “kiểu”. (Tính) § Xem “yểu kiểu” 窈糾.
Từ điển Thiều Chửu
① Dây chặp ba lần, vì thế cái gì do mọi cái kết hợp lại mà thành đều gọi là củ, như củ chúng 糾眾 nhóm họp mọi người.
② Ðốc trách, như củ sát 糾察 coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ, như thằng khiên củ mậu 繩愆糾謬 kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử 糾舉.
③ Thu lại, họp lại.
④ Vội, gấp.
⑤ Một âm là kiểu. Yểu kiểu 窈糾 tả cái vẻ thư thái.
Từ ghép
yểu kiểu 窈糾
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典