Kanji Version 13
logo

  

  

煎 tiễn  →Tra cách viết của 煎 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 火 (4 nét) - Cách đọc: セン、い-る
Ý nghĩa:
rang, rang cháy, broil

tiên, tiễn [Chinese font]   →Tra cách viết của 煎 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 火
Ý nghĩa:
tiên
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. nấu, sắc, cất
2. ngâm
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Rán, chiên. ◎Như: “tiên ngư” rán cá, “tiên đản” chiên trứng.
2. (Động) Sắc, nấu cô lại. ◎Như: “tiên dược” sắc thuốc.
3. (Động) Rèn, tôi luyện. ◇Chu Lễ : “Cải tiên kim tích tắc bất háo” (Đông quan khảo công kí , Lật thị ) Đổi cách tôi luyện vàng thiếc thì không hao mất.
4. (Động) Làm cho khổ sở, bức bách. ◇Nhạc phủ thi tập : “Khủng bất nhậm ngã ý, Nghịch dĩ tiên ngã hoài” , (Tiêu Trọng Khanh thê ) Sợ không theo ý ta, Chắc sẽ làm khổ sở lòng ta.
5. Một âm là “tiễn”. (Động) Ngâm, dầm. ◎Như: “mật tiễn” thức ăn ngâm mật, đường. § Cũng viết là “mật tiễn” , “mật tí” .
Từ điển Thiều Chửu
① Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên.
② Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn .
Từ điển Trần Văn Chánh
① Sắc: Sắc thuốc;
② Nước thứ...: Nước (thuốc) thứ nhất;
③ Rán: Rán đậu phụ, đậu phụ rán;
④ (văn) Ngâm: Ngâm mật;
④ (văn) Làm cho đau đớn khổ sở: Sợ rằng người ấy sẽ không theo ý ta, chắc tương lai lòng ta sẽ bị đau đớn khổ sở (Ngọc Đài tân vịnh: Khổng tước đông nam phi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đun lên cho cạn. Ta còn đọc Tiễn — Một âm là Tiễn. Xem Tiễn.
Từ ghép
ngao ngao tiên tiên • tiên bính

tiễn
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. nấu, sắc, cất
2. ngâm
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Rán, chiên. ◎Như: “tiên ngư” rán cá, “tiên đản” chiên trứng.
2. (Động) Sắc, nấu cô lại. ◎Như: “tiên dược” sắc thuốc.
3. (Động) Rèn, tôi luyện. ◇Chu Lễ : “Cải tiên kim tích tắc bất háo” (Đông quan khảo công kí , Lật thị ) Đổi cách tôi luyện vàng thiếc thì không hao mất.
4. (Động) Làm cho khổ sở, bức bách. ◇Nhạc phủ thi tập : “Khủng bất nhậm ngã ý, Nghịch dĩ tiên ngã hoài” , (Tiêu Trọng Khanh thê ) Sợ không theo ý ta, Chắc sẽ làm khổ sở lòng ta.
5. Một âm là “tiễn”. (Động) Ngâm, dầm. ◎Như: “mật tiễn” thức ăn ngâm mật, đường. § Cũng viết là “mật tiễn” , “mật tí” .
Từ điển Thiều Chửu
① Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên.
② Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn .
Từ điển Trần Văn Chánh
① Sắc: Sắc thuốc;
② Nước thứ...: Nước (thuốc) thứ nhất;
③ Rán: Rán đậu phụ, đậu phụ rán;
④ (văn) Ngâm: Ngâm mật;
④ (văn) Làm cho đau đớn khổ sở: Sợ rằng người ấy sẽ không theo ý ta, chắc tương lai lòng ta sẽ bị đau đớn khổ sở (Ngọc Đài tân vịnh: Khổng tước đông nam phi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mứt trái cây — Món ăn ngào đường rồi chưng lên — Một âm là Tiên. Xem Tiên.
Từ ghép
phanh tiễn



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典