旬 tuần →Tra cách viết của 旬 trên Jisho↗
Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 6 nét - Bộ thủ: 日 (4 nét) - Cách đọc: ジュン、(シュン)
Ý nghĩa:
10 ngày, 10-day period (of the month)
旬 quân, tuần [Chinese font] 旬 →Tra cách viết của 旬 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 6 nét - Bộ thủ: 日
Ý nghĩa:
quyên
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Rất lớn.
quân
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tuần, mười ngày gọi là một “tuần”, một tháng có ba “tuần”. ◎Như: Từ mồng một đến mồng mười là “thượng tuần” 上旬, từ mười một đến hai mươi là “trung tuần” 中旬, từ hai mười mốt đến ba mươi là “hạ tuần” 下旬. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Nhị tuần sở kiến đãn thanh san” 二旬所見但青山 (Nam Quan đạo trung 南關道中) Cả hai mươi ngày chỉ thấy núi xanh.
2. (Danh) Mười năm. § Ghi chú: Tục bảo một năm dưới trần bằng một ngày trên trời, cho nên sự chúc thọ gọi mười năm là một “tuần”. ◎Như: “thất tuần thượng thọ” 七旬上壽, “bát tuần thượng thọ” 八旬上壽.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài ở Ấn Độ thời xưa “do tuần” 由旬 (phiên âm tiếng Phạn "yojana"), hay dùng trong kinh sách đạo Phật.
4. (Tính) Đầy, tròn. ◎Như: “tuần nguyệt chi gian” 旬月之間 thời gian tròn một tháng.
5. (Phó) Khắp. ◎Như: “lai tuần lai tuyên” 來旬來宣 đi khắp nơi để tuyên bố đức chánh của vua.
6. Một âm là “quân”. (Danh) Một thứ thuế bắt dân phải làm việc.
Từ điển Thiều Chửu
① Tuần, mười ngày gọi là một tuần, một tháng có ba tuần. Từ mồng một đến mồng mười là thượng tuần 上旬, từ mười một đến hai mươi là trung tuần 中旬, từ hai mười mốt đến ba mươi là hạ tuần 下旬. Tục bảo một năm dưới trần bằng một ngày trên trời, cho nên sự chúc thọ gọi mười năm là một tuần, như thất tuần thượng thọ 七旬上壽, bát tuần thượng thọ 八旬上壽, v.v.
② Khắp, như lai tuần lai tuyên 來旬來宣đi khắp nơi để tuyên bố đức chánh của vua.
③ Một âm là quân. Một thứ thuế bắt dân phải làm việc.
tuần
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. sự lặp lại
2. tuần tuổi
3. 10 ngày
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tuần, mười ngày gọi là một “tuần”, một tháng có ba “tuần”. ◎Như: Từ mồng một đến mồng mười là “thượng tuần” 上旬, từ mười một đến hai mươi là “trung tuần” 中旬, từ hai mười mốt đến ba mươi là “hạ tuần” 下旬. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Nhị tuần sở kiến đãn thanh san” 二旬所見但青山 (Nam Quan đạo trung 南關道中) Cả hai mươi ngày chỉ thấy núi xanh.
2. (Danh) Mười năm. § Ghi chú: Tục bảo một năm dưới trần bằng một ngày trên trời, cho nên sự chúc thọ gọi mười năm là một “tuần”. ◎Như: “thất tuần thượng thọ” 七旬上壽, “bát tuần thượng thọ” 八旬上壽.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài ở Ấn Độ thời xưa “do tuần” 由旬 (phiên âm tiếng Phạn "yojana"), hay dùng trong kinh sách đạo Phật.
4. (Tính) Đầy, tròn. ◎Như: “tuần nguyệt chi gian” 旬月之間 thời gian tròn một tháng.
5. (Phó) Khắp. ◎Như: “lai tuần lai tuyên” 來旬來宣 đi khắp nơi để tuyên bố đức chánh của vua.
6. Một âm là “quân”. (Danh) Một thứ thuế bắt dân phải làm việc.
Từ điển Thiều Chửu
① Tuần, mười ngày gọi là một tuần, một tháng có ba tuần. Từ mồng một đến mồng mười là thượng tuần 上旬, từ mười một đến hai mươi là trung tuần 中旬, từ hai mười mốt đến ba mươi là hạ tuần 下旬. Tục bảo một năm dưới trần bằng một ngày trên trời, cho nên sự chúc thọ gọi mười năm là một tuần, như thất tuần thượng thọ 七旬上壽, bát tuần thượng thọ 八旬上壽, v.v.
② Khắp, như lai tuần lai tuyên 來旬來宣đi khắp nơi để tuyên bố đức chánh của vua.
③ Một âm là quân. Một thứ thuế bắt dân phải làm việc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khoảng thời gian 10 ngày trong tháng, chia theo sự vận chuyển của mặt trăng. Đoạn trường tân thanh : » Tuần trăng khuyết, đĩa dầu hao « — Nói về tuổi, thì cứ 10 năm gọi là một tuần. Đoạn trường tân thanh : » Quá niên trạc ngoại tứ tuần « — Thời kì. Lần. Lượt. Đoạn trường tân thanh : » Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê «.
Từ ghép
hạ tuần 下旬 • ngũ tuần 五旬 • sơ tuần 初旬 • thượng tuần 上旬 • trung tuần 中旬 • tứ tuần 四旬 • yêm tuần 淹旬
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典