Kanji Version 13
logo

  

  

扶 phù  →Tra cách viết của 扶 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 7 nét - Bộ thủ: 手 (4 nét) - Cách đọc: フ
Ý nghĩa:
trợ giúp, phò tá, aid

phù [Chinese font]   →Tra cách viết của 扶 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 7 nét - Bộ thủ: 手
Ý nghĩa:
bồ


Từ điển trích dẫn
1. (Động) Nâng đỡ, dìu. ◇Nguyễn Du : “Phù lão huề ấu di nhập thành” (Trở binh hành ) Dìu già dắt trẻ dời vào trong thành.
2. (Động) Giúp đỡ. ◎Như: “tế nhược phù bần” giúp đỡ kẻ yếu và người nghèo.
3. (Động) Dựa vào, nhờ vào. ◇Tân Đường Thư : “Dĩ năng trượng thuận phù nghĩa, an tứ phương dã” , (Đậu Kiến Đức truyện ) Dùng người tài dựa theo nghĩa mà an định bốn phương.
4. (Động) Trị lí, cai quản. ◇Hán Thư : “Kiến Huỳnh Dương, phù Hà Đông” , (Dực Phụng truyện ).
5. (Động) Chống, dựa. ◇Giả San : “Thần văn Sơn Đông lại bố chiếu lệnh, dân tuy lão luy long tật, phù trượng nhi vãng thính chi” , , (Chí ngôn ).
6. (Động) Hộ tống. ◎Như: “phù linh” hộ tống đưa linh cữu đi an táng.
7. (Động) Men theo, noi theo. ◇Đào Uyên Minh : “Kí xuất, đắc kì thuyền, tiện phù hướng lộ” , , 便 (Đào hoa nguyên kí ) Ra khỏi (hang) rồi, tìm lại được chiếc thuyền, bèn men theo đường cũ (mà về).
8. (Danh) Một thứ động tác làm lễ vái của phụ nữ (thời xưa).
9. (Danh) Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ (thời xưa).
10. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài bằng bốn ngón tay (thời xưa). § Trịnh Huyền chú : “Phô tứ chỉ viết phù” .
11. (Danh) Họ “Phù”.
12. (Danh) § Xem “phù tang” .
13. (Danh) § Xem “phù trúc” .
14. Một âm là “bồ”. (Động) Bò trên đất (dùng tay mà đi). ◎Như: “bồ phục” . § Nghĩa như “bồ bặc” .

phù
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
nâng đỡ, giúp đỡ
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Nâng đỡ, dìu. ◇Nguyễn Du : “Phù lão huề ấu di nhập thành” (Trở binh hành ) Dìu già dắt trẻ dời vào trong thành.
2. (Động) Giúp đỡ. ◎Như: “tế nhược phù bần” giúp đỡ kẻ yếu và người nghèo.
3. (Động) Dựa vào, nhờ vào. ◇Tân Đường Thư : “Dĩ năng trượng thuận phù nghĩa, an tứ phương dã” , (Đậu Kiến Đức truyện ) Dùng người tài dựa theo nghĩa mà an định bốn phương.
4. (Động) Trị lí, cai quản. ◇Hán Thư : “Kiến Huỳnh Dương, phù Hà Đông” , (Dực Phụng truyện ).
5. (Động) Chống, dựa. ◇Giả San : “Thần văn Sơn Đông lại bố chiếu lệnh, dân tuy lão luy long tật, phù trượng nhi vãng thính chi” , , (Chí ngôn ).
6. (Động) Hộ tống. ◎Như: “phù linh” hộ tống đưa linh cữu đi an táng.
7. (Động) Men theo, noi theo. ◇Đào Uyên Minh : “Kí xuất, đắc kì thuyền, tiện phù hướng lộ” , , 便 (Đào hoa nguyên kí ) Ra khỏi (hang) rồi, tìm lại được chiếc thuyền, bèn men theo đường cũ (mà về).
8. (Danh) Một thứ động tác làm lễ vái của phụ nữ (thời xưa).
9. (Danh) Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ (thời xưa).
10. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài bằng bốn ngón tay (thời xưa). § Trịnh Huyền chú : “Phô tứ chỉ viết phù” .
11. (Danh) Họ “Phù”.
12. (Danh) § Xem “phù tang” .
13. (Danh) § Xem “phù trúc” .
14. Một âm là “bồ”. (Động) Bò trên đất (dùng tay mà đi). ◎Như: “bồ phục” . § Nghĩa như “bồ bặc” .
Từ điển Thiều Chửu
① Giúp đỡ.
② Nâng đỡ. Nâng cho đứng dậy được gọi là phù. Vật gì sinh đôi liền nhau cũng gọi là phù, như phù tang cây dâu sinh đôi, phù trúc cây trúc sinh đôi.
③ Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ.
④ Bên.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vịn, dìu: Dìu già dắt trẻ; Vịn lan can;
② Đỡ: Y tá đỡ người bệnh dậy cho uống thuốc;
③ Cứu giúp, giúp đỡ: Cứu khốn phò nguy; Trừ quân cường bạo, giúp kẻ yếu hèn;
④ (văn) Cái thẻ để chơi trò đầu hồ (thời xưa);
⑤ (văn) Bên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Giúp đỡ.
Từ ghép
khuông phù • phù cung • phù dao • phù dực • phù dưỡng • phù huề • phù kê • phù lưu • phù nghĩa • phù nguy • phù tá • phù tang • phù tang • phù thủ • phù thực • phù trì • phù trợ • phù trúc • phù tửu



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典