Kanji Version 13
logo

  

  

屈 khuất  →Tra cách viết của 屈 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 8 nét - Bộ thủ: 尸 (3 nét) - Cách đọc: クツ
Ý nghĩa:
chịu thua, # phục, yield

khuất, quật [Chinese font]   →Tra cách viết của 屈 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 8 nét - Bộ thủ: 尸
Ý nghĩa:
khuất
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. cong
2. khuất phục
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Oan ức, ủy khúc. ◎Như: “thụ khuất” chịu oan, “khiếu khuất” kêu oan.
2. (Danh) Họ “Khuất”.
3. (Động) Làm cho cong, co lại. ◎Như: “khuất tất” quỳ gối, “khuất chỉ nhất toán” bấm đốt tính. ◇Dịch Kinh : “Vãng giả khuất dã, lai giả thân dã” , (Hệ từ hạ ) Cái đã qua thì co rút lại, cái sắp tới thì duỗi dài ra.
4. (Động) Hàng phục. ◎Như: “khuất tiết” không giữ được tiết tháo. ◇Mạnh Tử : “Uy vũ bất năng khuất” (Đằng Văn Công hạ ) Uy quyền sức mạnh không làm khuất phục được.
5. (Tính) Cong, không thẳng. ◇Đạo Đức Kinh : “Đại trực nhược khuất, đại xảo nhược chuyết” , (Chương 45) Cực thẳng thì dường như cong, cực khéo thì dường như vụng.
6. (Tính) Thiếu sót, không đủ vững. ◎Như: “lí khuất từ cùng” lẽ đuối lời cùng.
7. (Phó) Miễn cưỡng, gượng ép. ◇Tam quốc chí : “Thử nhân khả tựu kiến, bất khả khuất trí dã” , (Gia Cát Lượng truyện ) Người này đáng nên xin gặp, không thể miễn cưỡng vời lại được đâu.
8. (Phó) Oan uổng. ◎Như: “khuất tử” chết oan uổng.
9. Một âm là “quật”. (Tính) ◎Như: “quật cường” cứng cỏi.
Từ điển Thiều Chửu
① Cong, phàm sự gì cong không duỗi được đều gọi là khuất, như lí khuất từ cùng lẽ khuất lời cùng, bị oan ức không tỏ ra được gọi là oan khuất , v.v.
② Chịu khuất, như khuất tiết chịu bỏ cái tiết của mình mà theo người.
③ Một âm là quật. Như quật cường cứng cỏi.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Cong, co lại: Con mèo co chân lại; Co mà không duỗi (Mạnh tử);
② Khuất phục, chịu khuất: Không khuất phục; Chịu bỏ khí tiết của mình;
③ Oan ức: Kêu oan; Uất ức;
④ Đuối lí: Nghẹn lời cụt lí;
⑤ [Qu] (Họ) Khuất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cong lại. Co lại — Cúi xuống.
Từ ghép
ẩn khuất • bất khuất • cật khuất • khuất khúc • khuất nhục • khuất phục • khuất tất • khuất thân • khuất tiết • oách khuất • oan khuất • thủ khuất nhất chỉ • uỷ khuất

quật
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
(xem: quật cường )
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Oan ức, ủy khúc. ◎Như: “thụ khuất” chịu oan, “khiếu khuất” kêu oan.
2. (Danh) Họ “Khuất”.
3. (Động) Làm cho cong, co lại. ◎Như: “khuất tất” quỳ gối, “khuất chỉ nhất toán” bấm đốt tính. ◇Dịch Kinh : “Vãng giả khuất dã, lai giả thân dã” , (Hệ từ hạ ) Cái đã qua thì co rút lại, cái sắp tới thì duỗi dài ra.
4. (Động) Hàng phục. ◎Như: “khuất tiết” không giữ được tiết tháo. ◇Mạnh Tử : “Uy vũ bất năng khuất” (Đằng Văn Công hạ ) Uy quyền sức mạnh không làm khuất phục được.
5. (Tính) Cong, không thẳng. ◇Đạo Đức Kinh : “Đại trực nhược khuất, đại xảo nhược chuyết” , (Chương 45) Cực thẳng thì dường như cong, cực khéo thì dường như vụng.
6. (Tính) Thiếu sót, không đủ vững. ◎Như: “lí khuất từ cùng” lẽ đuối lời cùng.
7. (Phó) Miễn cưỡng, gượng ép. ◇Tam quốc chí : “Thử nhân khả tựu kiến, bất khả khuất trí dã” , (Gia Cát Lượng truyện ) Người này đáng nên xin gặp, không thể miễn cưỡng vời lại được đâu.
8. (Phó) Oan uổng. ◎Như: “khuất tử” chết oan uổng.
9. Một âm là “quật”. (Tính) ◎Như: “quật cường” cứng cỏi.
Từ điển Thiều Chửu
① Cong, phàm sự gì cong không duỗi được đều gọi là khuất, như lí khuất từ cùng lẽ khuất lời cùng, bị oan ức không tỏ ra được gọi là oan khuất , v.v.
② Chịu khuất, như khuất tiết chịu bỏ cái tiết của mình mà theo người.
③ Một âm là quật. Như quật cường cứng cỏi.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Như (bộ );
② Cạn kiệt: Dùng mà vô độ thì vật lực ắt phải cạn kiệt (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ).
Từ ghép
quật cường • quật cường



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典