Kanji Version 13
logo

  

  

寒 hàn  →Tra cách viết của 寒 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 12 nét - Bộ thủ: 宀 (3 nét) - Cách đọc: カン、さむ-い
Ý nghĩa:
lạnh, cold

hàn [Chinese font]   →Tra cách viết của 寒 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 12 nét - Bộ thủ: 宀
Ý nghĩa:
hàn
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
lạnh
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Mùa rét, mùa lạnh (thu, đông). ◇Dịch Kinh : “Hàn vãng tắc thử lai, thử vãng tắc hàn lai, hàn thử tương thôi nhi tuế thành yên” , , (Hệ từ hạ ) Mùa lạnh qua thì mùa nóng lại, mùa nóng qua thì mùa lạnh lại, lạnh nóng xô đẩy nhau mà thành ra năm tháng.
2. (Danh) Tên nước ngày xưa, nay ở vào tỉnh Sơn Đông .
3. (Danh) Họ “Hàn”.
4. (Tính) Lạnh. ◇Bạch Cư Dị : “Uyên ương ngõa lãnh sương hoa trọng, Phỉ thúy khâm hàn thùy dữ cộng?” , (Trường hận ca ) Ngói uyên ương lạnh mang nặng giọt sương, Chăn phỉ thúy lạnh, cùng ai chung đắp?
5. (Tính) Cùng quẫn. ◎Như: “bần hàn” nghèo túng, “gia cảnh thanh hàn” gia cảnh nghèo khó.
6. (Tính) Nghèo hèn, ti tiện. ◎Như: “hàn môn” nhà nghèo hèn, “hàn sĩ” học trò nghèo. ◇Đỗ Phủ : “An đắc quảng hạ thiên vạn gian, Đại tí thiên hạ hàn sĩ câu hoan nhan” , (Mao ốc vi thu phong sở phá ca ) Mong sao có được ngàn vạn gian nhà lớn, Để giúp cho các hàn sĩ trong thiên hạ đều được vui vẻ mặt mày.
7. (Động) Làm cho lạnh.
8. (Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. ◎Như: “hàn minh” tiêu hết lời thề. ◇Tả truyện : “Nhược khả tầm dã, diệc khả hàn dã” , (Ai Công thập nhị niên ) Nếu có thể tin vào (đồng minh), thì cũng có thể ngừng hết (bị phản bội).
9. (Động) Run sợ. ◎Như: “tâm hàn” lòng sợ hãi. ◇Sử Kí : “Phù dĩ Tần vương chi bạo nhi tích nộ ư Yên, túc dĩ hàn tâm, hựu huống văn Phàn tướng quân chi sở tại hồ!” , , (Kinh Kha truyện ) Vua Tần đã mạnh lại để tâm căm giận nước Yên, (như thế) cũng đủ đáng sợ lắm rồi, huống chi hắn còn nghe Phàn tướng quân ở đây!
Từ điển Thiều Chửu
① Rét, khí hậu mùa đông. Như hàn lai thử vãng rét lại nóng đi, mùa đông tất rét nên nói chữ hàn là biết ngay là nói về mùa đông.
② Lạnh, như hàn thực ăn lạnh.
③ Cùng quẫn, như nhất hàn chí thử cùng quẫn đến thế ư! Học trò nghèo gọi là hàn sĩ , ai nghèo túng mùa rét cũng không đủ áo ấm, nên nói đến chữ hàn là biết ngay là nghèo khổ túng đói vậy.
④ Thôi, như hàn minh tiêu hết lời thề.
⑤ Run sợ, như hàn tâm ghê lòng.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Lạnh, rét: Trời rét; Chống rét; Rét căm;
② Sợ, sợ hãi, sợ sệt: Kinh sợ, sợ sệt; Ghê lòng;
③ Nghèo, bần hàn, cùng quẫn: Nghèo nàn, bần hàn; Cùng quẫn đến thế ư!;
④ (văn) Thôi: Tiêu hết lời thề.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lạnh, rét. Chẳng hạn Cơ hàn ( đói rét ) — Nghèo khổ. Chẳng hạn Bần hàn ( nghèo khổ ) — Sợ hãi, run sợ.
Từ ghép
ác hàn • âm hàn • bạc hàn • bần hàn • bất hàn nhi lật • cảm hàn • cô hàn • cơ hàn • đại hàn • đông hàn • hàn cốc • hàn cụ • hàn đông • hàn đới • hàn giá • hàn gia • hàn huyên • hàn huyên • hàn khôi • hàn lãnh • hàn môn • hàn nhiệt • hàn nho • hàn nho phong vị phú • hàn nữ • hàn ôn • hàn phong • hàn qua • hàn quang • hàn sĩ • hàn thử biểu • hàn thực • hàn tố • hàn tương • hàn vi • nghiêm hàn • nghiêm hàn • ngự hàn • nộn hàn • quảng hàn • tâm hàn • thương hàn • tiểu hàn • toan hàn • triêm hàn • trúng hàn



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典