Kanji Version 13
logo

  

  

妃 phi  →Tra cách viết của 妃 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 6 nét - Bộ thủ: 女 (3 nét) - Cách đọc: ヒ
Ý nghĩa:
hoàng hậu, nương phi, queen

phi [Chinese font]   →Tra cách viết của 妃 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 6 nét - Bộ thủ: 女
Ý nghĩa:
phi
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. phi (vợ vua)
2. sánh đôi cùng nhau
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Vợ của thiên tử, địa vị dưới “hậu” . ◎Như: “quý phi” .
2. (Danh) Vợ thái tử hoặc vua chư hầu. ◎Như: “vương phi” , “thái tử phi” . ◇Tân Đường Thư : “Hoàng thái tử nạp phi” (Lễ nhạc chí bát ) Hoàng thái tử lấy vợ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng nữ thần. ◎Như: “Thiên phi” , “Tương phi” .
4. Một âm là “phối”. (Động) Sánh đôi, kết hôn. § Nguyên viết là “phối” . ◇Tả truyện : “Tử Thúc Cơ phối Tề Chiêu Công, sanh Xá” , (Văn công thập tứ niên ) Tử Thúc Cơ kết hôn với Tề Chiêu Công, sinh ra Xá.
5. (Danh) Người sánh đôi, phối ngẫu, vợ. ◇Chiến quốc sách : “Trinh nữ công xảo, thiên hạ nguyện dĩ vi phối” , (Tần sách ngũ) Con gái mà trinh tiết khéo léo thì thiên hạ ai cũng muốn cưới về làm vợ.
Từ điển Thiều Chửu
① Sánh đôi, cũng như chữ phối . Như hậu phi vợ cả của vua.
② Kém bực hậu là phi, vợ lẽ của vua gọi là phi tần .
③ Vợ cả thái tử và các vua cũng gọi là phi.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vợ lẽ của vua, vợ chính của thái tử: Quý phi; Vương phi;
② (văn) Sánh đôi (dùng như , bộ ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Họp lại thành cặp, thành đôi. Cũng như chữ Phối : Người vợ. Người hôn phối — Vợ của vua.
Từ ghép
cung phi • phi tần • phi tần • quý phi • thứ phi

phối
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Vợ của thiên tử, địa vị dưới “hậu” . ◎Như: “quý phi” .
2. (Danh) Vợ thái tử hoặc vua chư hầu. ◎Như: “vương phi” , “thái tử phi” . ◇Tân Đường Thư : “Hoàng thái tử nạp phi” (Lễ nhạc chí bát ) Hoàng thái tử lấy vợ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng nữ thần. ◎Như: “Thiên phi” , “Tương phi” .
4. Một âm là “phối”. (Động) Sánh đôi, kết hôn. § Nguyên viết là “phối” . ◇Tả truyện : “Tử Thúc Cơ phối Tề Chiêu Công, sanh Xá” , (Văn công thập tứ niên ) Tử Thúc Cơ kết hôn với Tề Chiêu Công, sinh ra Xá.
5. (Danh) Người sánh đôi, phối ngẫu, vợ. ◇Chiến quốc sách : “Trinh nữ công xảo, thiên hạ nguyện dĩ vi phối” , (Tần sách ngũ) Con gái mà trinh tiết khéo léo thì thiên hạ ai cũng muốn cưới về làm vợ.



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典