夫 phu →Tra cách viết của 夫 trên Jisho↗
Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 4 nét - Bộ thủ: 大 (3 nét) - Cách đọc: フ、(フウ)、おっと
Ý nghĩa:
chồng, người, husband
夫 phu, phù [Chinese font] 夫 →Tra cách viết của 夫 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 4 nét - Bộ thủ: 大
Ý nghĩa:
phu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. chồng
2. đàn ông
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Đàn ông (thành niên). ◎Như: “trượng phu” 丈夫 đàn ông, con trai thành niên.
2. (Danh) Chỉ chung người bình thường. ◎Như: “vạn phu mạc địch” 萬夫莫敵 muôn người không chống lại được, “thất phu” 匹夫 người thường.
3. (Danh) Người làm việc lao động. ◎Như: “ngư phu” 漁夫, “nông phu” 農夫, “xa phu” 車夫, “tiều phu” 樵夫.
4. (Danh) Chồng. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thoa trị kỉ hà, tiên phu chi di trạch dã” 釵值幾何, 先夫之遺澤也 (Vương Thành 王成) Thoa này chẳng đáng giá bao nhiêu, nhưng là của chồng tôi ngày xưa để lại.
5. Một âm là “phù”. (Trợ) Thường dùng làm lời mở đầu một đoạn văn nghị luận. ◎Như: “Phù đạt dã giả” 夫達也者 ôi đạt vậy ấy. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Phù thu, hình quan dã, ư thì vi âm; hựu binh tượng dã, ư hành vi kim” 夫秋, 刑官也, 於時為陰; 又兵象也, 於行為金 (Thu thanh phú 秋聲賦) Mùa thu, là thời kì của quan Hình (xử phạt), về thời tiết thì thuộc Âm; lại tượng trưng cho việc Binh, về ngũ hành là Kim.
6. (Trợ) Ở cuối câu, lời nói đoạn rồi than. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ” 子在川上曰: 逝者如斯夫, 不舍晝夜 (Tử Hãn 子罕) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!
7. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa hoặc để thư hoãn ngữ khí. ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: “Dư quan phù Ba Lăng thắng trạng, tại Động Đình nhất hồ” 予觀夫巴陵勝狀, 在洞庭一湖 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Ta coi thắng cảnh ở Ba Lăng, chỉ nhờ vào một hồ Động Đình.
8. (Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy. ◇Luận Ngữ 論語: “Phù chấp dư giả vi thùy?” 夫執輿者為誰 (Vi Tử 衛子) Người cầm cương xe đó là ai?
9. (Tính) Chỉ thị hình dung từ: này, đây. § Tương đương với “thử” 此, “bỉ” 彼. ◇Luận Ngữ 論語: “Phù nhân bất ngôn, ngôn tất hữu trúng” 夫人不言, 言必有中 (Tiên tiến 先進) Con người đó không nói (nhiều), (nhưng) hễ nói thì trúng.
Từ điển Thiều Chửu
① Ðàn ông. Con trai đã nên người khôn lớn gọi là trượng phu 丈夫. Kẻ đi làm công cũng gọi là phu.
② Chồng.
③ Một âm là phù. Lời mở đầu, có ý chuyên chỉ vào cái gì, như phù đạt dã giả 夫達也者 ôi đạt vậy ấy.
④ Lời nói đoạn rồi than. Như thệ giả như tư phù 逝者如斯夫 đi ấy như thế kia ư?
Từ điển Trần Văn Chánh
① Chồng: 姐夫 Anh rể; 姑夫 Dượng;
② Phu: 車夫 Phu xe; 樵夫 Tiều phu;
③ Phu phen: 夫役 Phu phen, phu dịch; 抓夫 Bắt phu;
④ Người đàn ông, nam nhi: 匹夫 Người dân thường;
⑤ (văn) Ông ấy, người ấy, người kia: 夫也不良,國人知之 Kẻ kia bất lương, người trong nước ai cũng đều biết (Thi Kinh); 夫將爲我危 Ông ấy chịu nguy khốn vì ta (Hán thư).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng chỉ người đàn ông — Người chồng — Công việc nặng — Người làm công việc nặng. Td: Xa phu ( người kéo xe ) — Một âm là Phù. Xem Phù.
Từ ghép
bạc phu 薄夫 • bạo phu 暴夫 • bỉ phu 鄙夫 • bộc phu 僕夫 • bổn phu 体夫 • canh phu 更夫 • cát phu 褐夫 • chinh phu 征夫 • chuẩn phu 準夫 • cô phu 姑夫 • công phu 功夫 • cuồng phu 狂夫 • dân phu 民夫 • dịch phu 役夫 • dịch phu 驛夫 • đại phu 大夫 • đại trượng phu 大丈夫 • đồ phu 屠夫 • độ phu 渡夫 • độc phu 獨夫 • gian phu 奸夫 • hạt phu 褐夫 • khiếp phu 怯夫 • kiệu phu 轎夫 • lão phu 老夫 • lạp phu tang cổ ni 拉夫桑賈尼 • mã phu 馬夫 • mộ phu 募夫 • mục phu 牧夫 • muội phu 妹夫 • ngoan phu 頑夫 • ngu phu 愚夫 • ngư phu 漁夫 • như phu nhân 如夫人 • noạ phu 懦夫 • nông phu 農夫 • phàm phu 凡夫 • phu dịch 夫役 • phu nhân 夫人 • phu phụ 夫婦 • phu phụ hảo hợp 夫婦好合 • phu quân 夫君 • phu quý phụ vinh 夫貴婦榮 • phu tế 夫壻 • phu thê 夫妻 • phu tử 夫子 • phu xướng phụ tuỳ 夫倡婦隨 • quang lộc đại phu 光祿大夫 • sàn phu 孱夫 • sát phu 殺夫 • sắc phu 嗇夫 • sắc phu 穡夫 • sĩ phu 士夫 • tể phu 宰夫 • thất phu 匹夫 • thư phu 姐夫 • tiền phu 前夫 • tiều phu 樵夫 • tòng phu 從夫 • tráng phu 壯夫 • trạo phu 掉夫 • trượng phu 丈夫 • tuyển phu 選夫 • vị hôn phu 未婚夫 • vọng phu 望夫 • vũ phu 武夫 • xa phu 車夫
phù
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
(thán từ dùng để bắt đầu hoặc kết thúc câu)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Đàn ông (thành niên). ◎Như: “trượng phu” 丈夫 đàn ông, con trai thành niên.
2. (Danh) Chỉ chung người bình thường. ◎Như: “vạn phu mạc địch” 萬夫莫敵 muôn người không chống lại được, “thất phu” 匹夫 người thường.
3. (Danh) Người làm việc lao động. ◎Như: “ngư phu” 漁夫, “nông phu” 農夫, “xa phu” 車夫, “tiều phu” 樵夫.
4. (Danh) Chồng. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thoa trị kỉ hà, tiên phu chi di trạch dã” 釵值幾何, 先夫之遺澤也 (Vương Thành 王成) Thoa này chẳng đáng giá bao nhiêu, nhưng là của chồng tôi ngày xưa để lại.
5. Một âm là “phù”. (Trợ) Thường dùng làm lời mở đầu một đoạn văn nghị luận. ◎Như: “Phù đạt dã giả” 夫達也者 ôi đạt vậy ấy. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Phù thu, hình quan dã, ư thì vi âm; hựu binh tượng dã, ư hành vi kim” 夫秋, 刑官也, 於時為陰; 又兵象也, 於行為金 (Thu thanh phú 秋聲賦) Mùa thu, là thời kì của quan Hình (xử phạt), về thời tiết thì thuộc Âm; lại tượng trưng cho việc Binh, về ngũ hành là Kim.
6. (Trợ) Ở cuối câu, lời nói đoạn rồi than. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ” 子在川上曰: 逝者如斯夫, 不舍晝夜 (Tử Hãn 子罕) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!
7. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa hoặc để thư hoãn ngữ khí. ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: “Dư quan phù Ba Lăng thắng trạng, tại Động Đình nhất hồ” 予觀夫巴陵勝狀, 在洞庭一湖 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Ta coi thắng cảnh ở Ba Lăng, chỉ nhờ vào một hồ Động Đình.
8. (Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy. ◇Luận Ngữ 論語: “Phù chấp dư giả vi thùy?” 夫執輿者為誰 (Vi Tử 衛子) Người cầm cương xe đó là ai?
9. (Tính) Chỉ thị hình dung từ: này, đây. § Tương đương với “thử” 此, “bỉ” 彼. ◇Luận Ngữ 論語: “Phù nhân bất ngôn, ngôn tất hữu trúng” 夫人不言, 言必有中 (Tiên tiến 先進) Con người đó không nói (nhiều), (nhưng) hễ nói thì trúng.
Từ điển Thiều Chửu
① Ðàn ông. Con trai đã nên người khôn lớn gọi là trượng phu 丈夫. Kẻ đi làm công cũng gọi là phu.
② Chồng.
③ Một âm là phù. Lời mở đầu, có ý chuyên chỉ vào cái gì, như phù đạt dã giả 夫達也者 ôi đạt vậy ấy.
④ Lời nói đoạn rồi than. Như thệ giả như tư phù 逝者如斯夫 đi ấy như thế kia ư?
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Kia: 不以夫一害此一 Không lấy cái một kia hại cái một này (Tuân tử: Giải tế); 則夫二人者,魯國社稷之臣也 Thì hai người kia là đại thần chỗ dựa của đất nước Lỗ (Tả truyện: Thành công thập lục niên);
② Trợ từ đầu câu (thường để mở đầu một đoạn văn nghị luận): 夫戰,勇氣也 Đánh giặc là dũng khí vậy (Tả truyện); 夫積貯,天下之大命也 Công việc tích trữ là mệnh lớn của thiên hạ (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ);
③ Trợ từ cuối câu (biểu thị sự khẳng định): 唯我與爾有是夫 Chỉ có ta với ngươi là như thế (Luận ngữ);
④ Trợ từ cuối câu (biểu thị nghi vấn): 然則公慾秦之利夫? Thế thì ông muốn cho nước Tần được lợi ư? (Lã thị Xuân thu);
⑤ Trợ từ cuối câu (biểu thị ý cảm thán): 逝者如斯夫 Đi mãi như thế thay! (Luận ngữ); 今若是焉,悲夫! Nay như thế đó, thương thay! (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư);
⑥ Trợ từ giữa câu (biểu thị sự thư hoãn ngữ khí): 食夫稻,衣夫錦 Ăn lúa nếp hương, mặc đồ gấm (Luận ngữ); 予觀夫巴陵勝狀,在洞庭一湖 Ta ngắm thấy thắng cảnh Ba Lăng chỉ ở trong một hồ Động Đình (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái kia. Nọ. Kia — Tiếng mở đầu lời nói — Trợ ngữ từ cuối câu — Một âm là Phu. Xem Phu.
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典