坊 phường →Tra cách viết của 坊 trên Jisho↗
Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 7 nét - Bộ thủ: 土 (3 nét) - Cách đọc: ボウ、(ボッ)
Ý nghĩa:
phường khu, chốn, tiểu tăng, cậu bé, boy
坊 phường [Chinese font] 坊 →Tra cách viết của 坊 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 7 nét - Bộ thủ: 土
Ý nghĩa:
phòng
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Con đê. Bờ đất cao để ngăn nước — Ngăn cản — Một âm là Phường. Xem Phường.
phường
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. phường hội
2. cái đê ngăn nước
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Khu vực trong thành ấp. § Ghi chú: Ngày xưa phân chia thành ấp theo từng khu. Ở trong vòng thành quách, của “kinh” 京 hoặc “châu huyện” 州縣, gọi là “phường” 坊, bên ngoài gọi là “thôn” 村. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Khán khán ai bộ thậm khẩn, các xứ thôn phường giảng động liễu” 看看挨捕甚緊, 各處村坊講動了 (Đệ thập nhất hồi) Tình hình lùng bắt ráo riết, các xóm phường đều bàn tán xôn xao.
2. (Danh) Cửa tiệm. ◎Như: “trà phường” 茶坊 tiệm trà, “phường tứ” 坊肆 hiệu buôn.
3. (Danh) Nhà, tòa xây đắp để tiêu biểu các người hiền tài ở làng mạc. ◎Như: “trung hiếu phường” 忠孝坊, “tiết nghĩa phường” 節義坊.
4. (Danh) Trường sở, nhà dành riêng cho một hoạt động nào đó. ◎Như: “tác phường” 作坊 sở chế tạo.
5. (Danh) Cũng như “phòng” 防. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Trường thành cự phường, túc dĩ vi tái” 長城鉅坊, 足以為塞 (Tần sách 秦策, 張儀說秦王) Trường thành và đê lũy lớn, đủ làm quan tái (để phòng thủ).
Từ điển Thiều Chửu
① Phường, tên gọi các ấp các làng.
② Trong thành chia ra từng khu để cai trị cho dễ cũng gọi là phường.
③ Một vật gì xây đắp để tiêu-biểu các người hiền ở các làng mạc cũng gọi là phường. Như trung hiếu phường 忠孝坊, tiết nghĩa phường 節義坊, v.v.
④ Tràng sở, như tác phường 作坊 sở chế tạo các đồ.
⑤ Cái đê, cùng nghĩa như chữ phòng 防.
Từ điển Trần Văn Chánh
Khu tập trung của một ngành nghề, phường: 鐵器坊 Phường hàng sắt; 染坊 Phường nhuộm. Xem 坊 [fang].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Phố, phường: 和平坊 Phường Hoà Bình;
② Toà nhà lưu niệm có khung vòm: 節義坊 Phường Tiết Nghĩa;
③ (văn) Đê (dùng như 防, bộ 阜). Xem 坊 [fáng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khu đất quy tụ những gia đình cùng làm một nghề. Chẳng hạn tác phẩm Nôm của Nguyễn Du có Thác lời trai phường nón ( Phường nón là nơi quy tụ các gia đình sống bằng nghề làm nón ) — Chỉ một bọn, một loại người giống nhau. Đoạn trường tân thanh có câu: » Tình cờ chẳng hẹn mà nên, mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường «.
Từ ghép
bảo phường 寶坊 • cám phường 紺坊 • giáo phường 敎坊 • giáo phường 教坊 • nhai phường 街坊 • nhai phường lân xá 街坊鄰舍 • phố phường 鋪坊 • phường phố 坊鋪 • phường sương 坊廂 • phường thị 坊市 • tác phường 作坊 • tăng phường 僧坊 • trú phường 住坊
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典