君 quân →Tra cách viết của 君 trên Jisho↗
Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 7 nét - Bộ thủ: 口 (3 nét) - Cách đọc: クン、きみ
Ý nghĩa:
em, # vương, you
君 quân [Chinese font] 君 →Tra cách viết của 君 trên Jisho↗
Từ điển hán tự
Số nét: 7 nét - Bộ thủ: 口
Ý nghĩa:
quân
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. chỉ người con trai
2. vua
3. chồng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Vua, người làm chủ một nước (dưới thời đại phong kiến). ◎Như: “quân vương” 君王 nhà vua, “quốc quân” 國君 vua nước.
2. (Danh) Chủ tể. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Ngôn hữu tông, sự hữu quân” 言有宗, 事有君 (Chương 70) Lời của ta có gốc, việc của ta có chủ. ◇Vương Bật 王弼: “Quân, vạn vật chi chủ dã” 君, 萬物之主也 (Chú 注) Quân là chủ của muôn vật.
3. (Danh) Tên hiệu được phong. ◎Như: Thời Chiến quốc có “Mạnh Thường Quân” 孟嘗君, Ngụy quốc có “Tín Lăng Quân” 信陵君, Triệu quốc có “Bình Nguyên Quân” 平原君.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng: (1) Gọi cha mẹ. ◎Như: “nghiêm quân” 嚴君, “gia quân” 家君. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Gia quân hoạn du tây cương, minh nhật tương tòng mẫu khứ” 家君宦遊西疆, 明日將從母去 (A Hà 阿霞) Cha thiếp làm quan đến vùng biên giới phía tây, ngày mai (thiếp) sẽ theo mẹ đi. (2) Gọi tổ tiên. ◇Khổng An Quốc 孔安國: “Tiên quân Khổng Tử sanh ư Chu mạt” 先君孔子生於周末 (Thư kinh 書經, Tự 序) Tổ tiên Khổng Tử sinh vào cuối đời Chu. (3) Thê thiếp gọi chồng. ◎Như: “phu quân” 夫君, “lang quân” 郎君. (4) Tiếng tôn xưng người khác. ◎Như: “chư quân” 諸君 các ngài, “Nguyễn quân” 阮君 ông Nguyễn. (5) Tiếng tôn xưng mẫu thân hoặc vợ người khác. ◎Như: “thái quân” 太君 tiếng gọi mẹ của người khác, “tế quân” 細君 phu nhân.
5. (Danh) Họ “Quân”.
6. (Động) Cai trị, thống trị. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Nam diện quân quốc, cảnh nội chi dân, mạc cảm bất thần” 南面君國, 境內之民, 莫敢不臣 (Ngũ đố 五蠹) Quay mặt về hướng nam cai trị nước, dân trong nước không ai dám không thần phục.
Từ điển Thiều Chửu
① Vua, người làm chủ cả một nước.
② Nghiêm quân 嚴君 cha, cha là chủ cả một nhà, cho nên lại gọi là phủ quân 府君.
③ Thiên quân 天君 tâm người, như thiên quân thái nhiên 天君泰然 trong tâm yên vui tự nhiên.
④ Tiểu quân 小君 vợ các vua chư hầu đời xưa. Vì thế bây giờ người ta cũng gọi vợ là tế quân 細君. Sắc hiệu phong cho đàn bà xưa cũng gọi là quân. Như mình gọi mẹ là thái quân 太君, cũng như danh hiệu Thái phu quân 太夫君 vậy.
⑤ Anh, bạn bè tôn nhau cũng gọi là quân. Như Nguyễn quân 阮君 anh họ Nguyễn, Lê quân 黎君 anh họ Lê, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vua;
② Ông, anh, ngài: 諸君 Các ngài; 君能來否? Ngài có đến được không?; 阮君 Ông Nguyễn, anh Nguyễn; 天下誰人不識君 Thiên hạ ai người chẳng biết anh (Cao Thích: Biệt Đổng Đại);
③ (văn) Cha, mẹ hoặc vợ: 嚴君 (hoặc 府君): Cha; 太君 Bà (tiếng gọi mẹ của người khác); 小君 Vợ các vua chư hầu (đời xưa); 細君 Vợ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người ở ngôi vị cao nhất — Chỉ vua, vì vua là người ở ngôi vị cao nhất trong nước — Tiếng tôn xưng người khác. Chẳng hạn vợ gọi chồng là Lang quân, Phu quân — Tiếng tôn xưng giữa bạn bè, người ngang hàng. Hát nó của Cao Bá Quát có câu: » Thế sự thăng trầm quân mạc sấn « ( việc đời lên xuống thay đổi, bạn đừng hỏi làm gì ).
Từ ghép
ẩn quân tử 隱君子 • bạo quân 暴君 • bão tiết quân 抱節君 • chân quân 真君 • chư quân 諸君 • đế quân 帝君 • đông quân 東君 • gia quân 家君 • hôn quân 昏君 • khi quân 欺君 • lạc long quân 貉龍君 • lang quân 郎君 • loạn quân 亂君 • mão quân 卯君 • minh quân 明君 • nghiêm quân 嚴君 • ngô quân 吾君 • nguỵ quân tử 偽君子 • phu quân 夫君 • phủ quân 府君 • quân chủ 君主 • quân dân 君民 • quân đạo 君道 • quân quyền 君权 • quân quyền 君權 • quân sư phụ 君師父 • quân thần 君臣 • quân thân 君親 • quân tử 君子 • quân tử hoa 君子花 • quân vương 君王 • sĩ quân tử 士君子 • sính quân 聘君 • sơn quân 山君 • sự quân 事君 • sứ quân 使君 • sử quân tử 史君子 • tam quân 三君 • táo quân 灶君 • táo quân 竈君 • tâm quân 心君 • thánh quân 聖君 • thiếu quân 少君 • tiên quân 先君 • tình quân 情君 • tự quân 嗣君 • vĩ quân tử 尾君子 • viện quân 院君 • vô quân 無君 • vương chiêu quân 王昭君
Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典