Kanji Version 13
logo

  

  

鑑 giám  →Tra cách viết của 鑑 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 23 nét - Bộ thủ: 金 (8 nét) - Cách đọc: カン、かんが-みる
Ý nghĩa:
chứng nhận, giám định, sách mẫu, specimen

giám [Chinese font]   →Tra cách viết của 鑑 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 22 nét - Bộ thủ: 金
Ý nghĩa:
giám
phồn thể

Từ điển phổ thông
cái gương soi bằng đồng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Gương soi. ◇Trang Tử : “Giám minh tắc trần cấu bất chỉ” (Đức sung phù ) Gương sáng thì bụi vẩn không đọng.
2. (Danh) Khả năng soi xét, năng lực thị sát. ◎Như: “tri nhân chi giám” khả năng xem xét biết người.
3. (Danh) Sự việc có thể lấy làm gương răn bảo, tấm gương. ◎Như: “tiền xa chi giám” tấm gương của xe đi trước.
4. (Danh) Vật làm tin, vật để chứng minh. ◎Như: “ấn giám” ấn tín, dấu làm tin.
5. (Danh) Họ “Giám”.
6. (Động) Soi, chiếu. ◇Trang Tử : “Nhân mạc giám ư lưu thủy, nhi giám ư chỉ thủy” , (Đức sung phù ) Người ta không ai soi ở làn nước chảy, mà soi ở làn nước dừng.
7. (Động) Xem xét, thẩm sát, thị sát. ◇Vương Bột : “Giám vật ư triệu bất ư thành” (Vị nhân dữ thục vực phụ lão thư ) Xem xét vật khi mới phát sinh, không phải khi đã thành.
8. (Động) Lấy làm gương răn bảo. ◇Đỗ Mục : “Hậu nhân ai chi nhi bất giám chi” (A Phòng cung phú ) Người đời sau thương xót cho họ mà không biết lấy đó làm gương.
9. § Cũng viết là “giám” .
Từ điển Thiều Chửu
① Cái gương soi. Ngày xưa dùng đồng làm gương soi gọi là giám. Ðem các việc hỏng trước chép vào sách để làm gương soi cũng gọi là giám. Như ông Tư Mã Quang làm bộ Tư trị thông giám nghĩa là pho sử để soi vào đấy mà giúp thêm các cách trị dân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái chậu lớn — Tấm gương soi mặt. Soi chiếu, xem xét — Xem gương trước mà tự răn mình.
Từ ghép
bàn giám • minh giám • nhã giám • niên giám • việt giám thông khảo • việt giám vịnh sử thi tập • việt nam nhân thần giám



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典