Kanji Version 13
logo

  

  

近 cận  →Tra cách viết của 近 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 7 nét - Bộ thủ: ⻌ (3 nét) - Cách đọc: キン、ちか-い
Ý nghĩa:
gần, near

cấn, cận, [Chinese font]   →Tra cách viết của 近 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 7 nét - Bộ thủ: 辵
Ý nghĩa:
cấn
phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu
① Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận, thời gian cách nhau còn ít gọi là cận. Như cận đại đời gần đây.
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.

cận
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
gần, bên cạnh
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Gần, ở sát bên. ◎Như: “cận chu giả xích ” gần son thì đỏ. ◇Sử Kí : “Ngô nhập Quan, thu hào bất cảm hữu sở cận, tịch lại dân, phong phủ khố, nhi đãi tướng quân” , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Tôi vào (Hàm Cốc) Quan, tơ hào không dám gần, ghi tên quan lại và dân chúng vào sổ (hộ tịch), niêm phong các kho đụn để đợi tướng quân.
2. (Động) Truy cầu, mong tìm. ◎Như: “cận danh” mong tìm danh tiếng, “cận lợi” trục lợi.
3. (Tính) Gần (khoảng cách ngắn về thời gian hoặc không gian). ◎Như: “cận đại” đời gần đây. ◇Đào Uyên Minh : “Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận” , (Đào hoa nguyên kí ) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
4. (Tính) Thân gần. ◎Như: “cận thuộc” thân thuộc.
5. (Tính) Đắc sủng, được tin dùng, được thương yêu. ◎Như: “cận đang” quan thái giám được tin cậy, “cận ái” được vua sủng ái.
6. (Tính) Đơn giản, dễ hiểu. ◇Mạnh Tử : “Ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã” (Tận tâm hạ ) Lời nói đơn giản mà ý tứ sâu xa ấy là lời nói hay vậy.
7. (Tính) Nông cạn, tầm thường. ◎Như: “cận thức” kiền thức nông cạn, “cận khí” người tài năng tầm thường.
8. (Tính) Gần giống như, từa tựa. ◎Như: “bút ý cận cổ” ý văn viết gần giống như lối cổ.
9. (Phó) Gần, sát. ◎Như: “cận bán” gần nửa.
Từ điển Thiều Chửu
① Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận, thời gian cách nhau còn ít gọi là cận. Như cận đại đời gần đây.
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Gần, bên: Láng giềng gần; Nói gần mà ý xa là khéo nói vậy (Mạnh tử);
② Ngót, gần, giống như, từa tựa, gần gũi: Ngót 500 người; Giống như; Dễ gần gũi người khác; Ý văn gần giống như lối cổ;
③ Thân, gần: Thân với nhau; Họ gần;
④ Cận, thiển cận: Thiển cận;
⑤ (văn) Thiết dụng, cần dùng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Gần, trái với xa — Nông cạn hẹp hòi. Chẳng hạn thiển cận — thân thiết với.
Từ ghép
ai cận • bất cận nhân tình • bỉ cận • bức cận • cáo cận • cận chiến • cận chu cận mặc • cận cổ • cận duyệt viễn lai • cận đại • cận đông • cận giang • cận giao • cận huống • cận lai • cận nhật • cận sự • cận sử • cận thần • cận thế • cận thị • cận tiếp • cận tình • cận ưu • cận vệ • kháo cận • lân cận • phàm cận • phụ cận • tả cận • tân cận • thân cận • thân cận • thiển cận • tiếp cận • tối cận • tương cận • tương cận • vãn cận • viễn cận • yếu cận




phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu
① Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận, thời gian cách nhau còn ít gọi là cận. Như cận đại đời gần đây.
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Trợ từ cuối câu, có nghĩa: Như vậy. Mà thôi vậy — Một âm là Cận.



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典