Kanji Version 13
logo

  

  

đề [Chinese font]   →Tra cách viết của 蹄 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 16 nét - Bộ thủ: 足
Ý nghĩa:
đề
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
móng, vó (ngựa)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Móng chân giống thú. ◎Như: “mã đề” móng ngựa. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Nê hãm mã đề, bất năng tiền tiến” , (Đệ ngũ thập hồi) Bùn ngập vó ngựa, không đi tới trước được.
2. (Danh) Đồ để bắt thú vật thời xưa. ◎Như: “thuyên đề” nơm và lưới.
3. (Danh) “Đề tử” : (1) Giò heo. ◇Nho lâm ngoại sử : “Quỹ thai thượng bàn tử lí thịnh trước cổn nhiệt đích đề tử, hải sâm, tao áp, tiên ngư” , , , (Đệ thập tứ hồi) Trên mâm bàn đầy giò heo nóng hổi, hải sâm, vịt ngâm rượu, cá tươi. (2) Tiếng để mắng đàn bà con gái: con ranh... ◇Hồng Lâu Mộng : “Tình Văn tiếu đạo: Dã bất dụng ngã hổ khứ, giá tiểu đề tử dĩ kinh tự kinh tự quái đích liễu” : , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Tình Văn cười nói: Tôi không cần phải dọa, con ranh ấy đã sợ run lên rồi.
4. (Động) Đá. ◇Liễu Tông Nguyên : “Lư bất thăng nộ, đề chi” , (Tam giới , Kiềm chi lư ) Lừa tức giận hết sức, đá cho một cái.
Từ điển Thiều Chửu
① Móng chân giống thú. Như mã đề vó ngựa.
② Cái lưới đánh thỏ.
③ Hai chân sát vào nhau.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Móng, chân loài vật: Chân giò (heo); Vó ngựa;
② (văn) Lưới đánh thỏ;
③ (văn) Chập chân sát vào nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Như chữ Đề — Móng chân loài vật — Cái móng ngựa. Ví dụ như Đề hình từ thiết ( Sắt nam châm hình móng ngựa ).
Từ ghép
huyền đề • mã đề • mã đề



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典