Kanji Version 13
logo

  

  

請 thỉnh  →Tra cách viết của 請 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 15 nét - Bộ thủ: 言 (7 nét) - Cách đọc: セイ、(シン)、こ-う、う-ける
Ý nghĩa:
nài xin, solicit

tính, thỉnh [Chinese font]   →Tra cách viết của 請 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 15 nét - Bộ thủ: 言
Ý nghĩa:
thỉnh
phồn thể

Từ điển phổ thông
mời mọc
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Xin, cầu xin, khẩn cầu. ◎Như: “thỉnh cầu” cầu xin, “thỉnh giả” xin phép nghỉ việc.
2. (Động) Yết kiến, bái kiến. ◎Như: “thỉnh đại phu” yết kiến đại phu.
3. (Động) Mời. ◎Như: “thỉnh khách” mời khách, “yến thỉnh” mời tiệc, đặt tiệc khoản đãi.
4. (Động) Báo cho biết (đối với bậc trên). ◎Như: “trình thỉnh” trình báo.
5. (Động) Hỏi. ◇Liêu trai chí dị : “Vương thỉnh trực, đáp dĩ thiên kim” , (Vương Thành ) Vương tử hỏi giá bao nhiêu, đáp một ngàn lạng vàng.
6. (Động) Thăm hầu. ◎Như: “thỉnh an” hỏi thăm xem có được bình yên không. ◇Sử Kí : “Lục Sanh vãng thỉnh, trực nhập tọa” , (Lịch Sanh Lục Giả truyện ) Lục Giả đến thăm, vào thẳng chỗ ngồi.
7. (Động) Nghênh, rước (thần, Phật). ◎Như: “thỉnh liễu nhất tôn phật tượng hồi gia khứ cung trước” rước được một pho tượng Phật về nhà để thờ cúng.
8. (Phó) Dùng làm kính từ. ◎Như: “thỉnh giáo” xin dạy bảo cho, “thỉnh thị” xin chỉ bảo cho.
9. Một âm là “tình”. (Danh) Tình hình, trạng huống. § Thông “tình” .
Từ điển Thiều Chửu
① Thăm hầu. Như thỉnh an hỏi thăm xem có được bình yên không.
② Hỏi, kẻ dưới hỏi người trên thì dùng chữ thỉnh. Như thỉnh giáo xin dạy bảo cho, thỉnh thị xin chỉ bảo cho, v.v.
③ Xin. Như thỉnh tưởng xin ban khen cho.
④ Tạ tội cũng gọi là thỉnh. Như thỉnh tội xin tạ tội.
⑤ Bảo.
⑥ Một âm là tính. Mời. Như tính khách mời khách.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Mời, xin mời: Mời bác (ông, bà...) ngồi; Xin mời đến dự; Thuê người đến sửa thang máy; Bèn bày tiệc rượu mời ông ta (Hán thư);
② Xin hãy: Xin hãy yên tâm; Xin đừng hút thuốc; Xin đừng mó tay;
③ Thỉnh cầu, yêu cầu, đề nghị, xin: Kính xin chỉ dạy cho;
④ (văn) Thăm.【】thỉnh an [qêng'an] Thăm hỏi, vấn an;
⑤ (văn) Yết kiến, bái kiến: Ông ta đi đến bái kiến (yết kiến) quý ngài, chẳng ngại nắng mưa (Hán thư).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xin người trên. Td: Thỉnh nguyện — Mời mọc. Xem Thỉnh toạ — Hỏi han. Xem Thỉnh an.
Từ ghép
cung thỉnh • sính thỉnh • tấu thỉnh • thỉnh an • thỉnh cầu • thỉnh giáo • thỉnh mệnh • thỉnh nguyện • thỉnh thiếp • thỉnh toạ • trình thỉnh • yêu thỉnh • yêu thỉnh

tình
phồn thể

Từ điển trích dẫn
1. (Động) Xin, cầu xin, khẩn cầu. ◎Như: “thỉnh cầu” cầu xin, “thỉnh giả” xin phép nghỉ việc.
2. (Động) Yết kiến, bái kiến. ◎Như: “thỉnh đại phu” yết kiến đại phu.
3. (Động) Mời. ◎Như: “thỉnh khách” mời khách, “yến thỉnh” mời tiệc, đặt tiệc khoản đãi.
4. (Động) Báo cho biết (đối với bậc trên). ◎Như: “trình thỉnh” trình báo.
5. (Động) Hỏi. ◇Liêu trai chí dị : “Vương thỉnh trực, đáp dĩ thiên kim” , (Vương Thành ) Vương tử hỏi giá bao nhiêu, đáp một ngàn lạng vàng.
6. (Động) Thăm hầu. ◎Như: “thỉnh an” hỏi thăm xem có được bình yên không. ◇Sử Kí : “Lục Sanh vãng thỉnh, trực nhập tọa” , (Lịch Sanh Lục Giả truyện ) Lục Giả đến thăm, vào thẳng chỗ ngồi.
7. (Động) Nghênh, rước (thần, Phật). ◎Như: “thỉnh liễu nhất tôn phật tượng hồi gia khứ cung trước” rước được một pho tượng Phật về nhà để thờ cúng.
8. (Phó) Dùng làm kính từ. ◎Như: “thỉnh giáo” xin dạy bảo cho, “thỉnh thị” xin chỉ bảo cho.
9. Một âm là “tình”. (Danh) Tình hình, trạng huống. § Thông “tình” .
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng như chữ Tình — Một âm là Thỉnh. Xem Thỉnh.



tính
phồn thể

Từ điển Thiều Chửu
① Thăm hầu. Như thỉnh an hỏi thăm xem có được bình yên không.
② Hỏi, kẻ dưới hỏi người trên thì dùng chữ thỉnh. Như thỉnh giáo xin dạy bảo cho, thỉnh thị xin chỉ bảo cho, v.v.
③ Xin. Như thỉnh tưởng xin ban khen cho.
④ Tạ tội cũng gọi là thỉnh. Như thỉnh tội xin tạ tội.
⑤ Bảo.
⑥ Một âm là tính. Mời. Như tính khách mời khách.



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典