Kanji Version 13
logo

  

  

tru [Chinese font]   →Tra cách viết của 誅 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 言
Ý nghĩa:
tru
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. giết kẻ có tội
2. phát cỏ
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đánh dẹp, thảo phạt. ◇Tào Tháo : “Ngô khởi nghĩa binh, tru bạo loạn” , (Phong công thần lệnh ) Ta dấy nghĩa quân, đánh dẹp bạo loạn.
2. (Động) Giết. ◇Sử Kí : “Tần tất tận tru ngô phụ mẫu thê tử” (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Quân) Tần sẽ giết hết cha mẹ vợ con chúng mình.
3. (Động) Trừ khử, diệt trừ. ◎Như: “tru mao” trừ cỏ tranh. ◇Sử Kí : “Tru loạn trừ hại” (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Diệt trừ họa loạn.
4. (Động) Trừng phạt, trừng trị. ◎Như: “tru ư hữu tội giả” trừng trị kẻ có tội.
5. (Động) Khiển trách. ◎Như: “khẩu tru bút phạt” bút phê miệng trách. ◇Luận Ngữ : “Hủ mộc bất khả điêu dã, phẩn thổ chi tường bất khả ô dã. Ư Dư dư hà tru” , . (Công Dã Tràng ) Gỗ mục không thể chạm khắc được, vách bằng đất dơ không thể trát được. Đối với trò Dư, còn trách làm gì.
6. (Động) Yêu cầu, đòi hỏi. ◎Như: “tru cầu vô yếm” nạo khoét không chán.
Từ điển Thiều Chửu
① Giết, kể rõ tội lỗi ra mà giết đi gọi là tru.
② Giết cả kẻ nọ kẻ kia không những một người cũng gọi là tru.
③ Trách, phạt. Như tru cầu vô yếm nạo khoét không chán, lấy thần thế ép người phải đút của.
④ Cắt cỏ, phát cỏ. Như tru mao phát cỏ tranh.
⑤ Bị thương.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Chém (đầu), giết, bị giết: Chết chém cũng chưa hết tội; Đến niên hiệu Cảnh Nguyên, vì (phạm lỗi trong) công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện);
② Công kích, trừng phạt: Bút phê miệng phạt;
③ (văn) Cắt cỏ, phát cỏ: Phát cỏ tranh;
④ (văn) Bị thương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Trách phạt — Giết kẻ có tội — Đánh dẹp.
Từ ghép
tru di • tru lục • tru sát • tru trừ



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典